Bài 11. Quy luật phân li
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thành |
Ngày 11/05/2019 |
191
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Quy luật phân li thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Giáo viên soạn - Giảng: Nguyễn Văn Thành
Tổ chuyên môn: Hoá - Sinh
Trường THPT Việt Yên 2
nhiệt liệt Chào mừng
các thầy giáo cô giáo và các em học sinh
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen? Lấy ví dụ về phép lai một cặp tính trạng?
Câu 2: Phát biểu qui luật phân li của Menđen? Để thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn cần có những điều kiện gì?
Trả lời: - Tạo các dòng thuần chủng về từng cặp tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau về 1 hoặc nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai và đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
VD về lai 1tính trạng: Pt/c cây Cao x cây Thấp
Pt/c hoa Đỏ x hoa Trắng
Trả lời: Nội dung qui luật phân li của Menđen " Mỗi tính trạng đều do 1 cặp gen qui định, 1có nguồn gốc từ bố, 1 cố nguồn gốc từ mẹ, các alen tồn tại trong tế bào của cơ thể một cách riêng rẽ, không pha trộn vào nhau. Khi giảm phân các alen cùng cặp phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia"
Để thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn cần có những điều kiện: P đều dị hợp tử về 1 cặp alen, số lượng con lai phải lớn, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, các cá thể có sức sống như nhau
Tiết 9:
Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
Pt/c:
x
F1:
Cho F1 tự thô phÊn:
F2:
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
100% Hạt vàng, trơn
32
Hạt xanh, nhăn
108
Hạt xanh, trơn
101
Hạt vàng, nhăn
315
Hạt vàng, trơn
♀(♂)
♂(♀)
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, trơn
x
Em có nhận xét gì về kết quả của F1 và F2 trong phép lai trên?
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân li chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3:1) x (3:1) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhan: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhan
315 vàng, trơn
108 vàng, nhan
101 xanh, trơn
32 xanh, nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
- F1 ®ång tÝnh
- F2 xuÊt hiÖn 4 lo¹i kiÓu h×nh 2 KH gièng P, 2 KH kh¸c P
315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
Xanh
=
315 + 108
101 + 32
=
133
≈
1
+ VÒ h. d¹ng h¹t:
+ VÒ mµu s¾c h¹t:
Nhăn
315 + 101
108 + 32
416
140
3
1
=
=
≈
Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
Các cặp tính trạng về màu sắc hạt và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau
Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ phân tính ở F2 sẽ như thế nào? Tỉ lệ này tuân theo qui luật nào của Menđen?
3
Trơn
423
Vàng
2. Nhận xét:
Nếu xét chung cả 2 cặp tính trang thì tỉ lệ phân li ở F2 như thế nào?
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
P: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
Dựa vào đâu mà Menden có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành
giao tử ?
Tỉ lệ phân li KH ở F2 : 9/16 vàng, trơn( A-B- ) : 3/16 vàng, nhăn ( A-bb ) : 3/16 xanh, trơn (aaB- ) : 1/16 xanh, nhăn (aabb)
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
Menđen quan sỏt t? l? phõn li ki?u hỡnh c?a t?ng tớnh tr?ng riờng bi?t qua nhiều thế hệ.
Sơ đồ lai được viết như sau:
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Vậy nội dung qui luật phân li độc lập được Menđen phát biểu như thế nào?
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng kh¸c nhau.
Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng và đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen thế nào?
Qui ước:
Alen A qui định hạt vàng nằm trên NST hình que
Alen a qui định hạt xanh nằm trên NST hình que
Alen B qui định hạt trơn nằm trên NST hình cầu
Alen b qui định hạt nhăn nằm trên NST hình cầu
Kiểu gen của Pt/c:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Đậu hạt vàng- trơn: AABB
Đậu hạt Xanh- nhăn: aabb
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
PT/C:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP:
F1:
100% Hạt vàng, trơn
a
b
A
a
a
b
b
B
S¬ ®å lai
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
Khi F1 gi¶m ph©n hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử nào?
II. Cơ sở tế bào học:
Cho F1 t? th? phấn:
x
Hạt vàng, trơn
GF1:
Hạt vàng, trơn
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
GF1:
♀F1 ♂F1
♀F1
♂F1
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
III. ý nghĩa của các qui luật Menđen:
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Từ những sơ đồ giải thích bằng NST từ P đến F1, F2. Em hãy cho biết cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập là gì?
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng kh¸c nhau.
Trong quá trình phát sinh giao tö cña F1 có sù phân li ®éc lËp cña các cÆp NST tương ®ång, dÉn tíi sù phân li ®éc lËp cña các cÆp gen tương øng, tao nên các lo¹i giao tö khác nhau víi xác suÊt ngang nhau.
Trong quá trình thô tinh, các lo¹i giao tö này kÕt hîp ngÉu nhiên víi xác suÊt ngang nhau t¹o nên F2.
Vậy qui luật phân li độc lập của Menđen có ý nghĩa gì trong thực tế ?
Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp
VËy thÕ nµo lµ biÕn dÞ tæ hîp?
* KN: Là biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
* B¶ng c«ng thøc tæng qu¸t cho cho c¸c phÐp lai nhiÒu tÝnh tr¹ng
2
4
8
?
?
3
9
27
?
?
2
4
8
?
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp
III. ý nghĩa của các qui luật:
* Củng cố:
3. Theo em, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức
A. 2n
B. 5n
C. 4n
D. 3n
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng?
Trên thực tế không tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng). Sở dĩ như vậy là vì số biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 x 223 = 246 kiểu hợp tử)
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo cô giáo và các em học sinh đã chú ý lắng nghe
Tổ chuyên môn: Hoá - Sinh
Trường THPT Việt Yên 2
nhiệt liệt Chào mừng
các thầy giáo cô giáo và các em học sinh
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen? Lấy ví dụ về phép lai một cặp tính trạng?
Câu 2: Phát biểu qui luật phân li của Menđen? Để thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn cần có những điều kiện gì?
Trả lời: - Tạo các dòng thuần chủng về từng cặp tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau về 1 hoặc nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2 và F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai và đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
VD về lai 1tính trạng: Pt/c cây Cao x cây Thấp
Pt/c hoa Đỏ x hoa Trắng
Trả lời: Nội dung qui luật phân li của Menđen " Mỗi tính trạng đều do 1 cặp gen qui định, 1có nguồn gốc từ bố, 1 cố nguồn gốc từ mẹ, các alen tồn tại trong tế bào của cơ thể một cách riêng rẽ, không pha trộn vào nhau. Khi giảm phân các alen cùng cặp phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia"
Để thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn cần có những điều kiện: P đều dị hợp tử về 1 cặp alen, số lượng con lai phải lớn, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, các cá thể có sức sống như nhau
Tiết 9:
Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
Pt/c:
x
F1:
Cho F1 tự thô phÊn:
F2:
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
100% Hạt vàng, trơn
32
Hạt xanh, nhăn
108
Hạt xanh, trơn
101
Hạt vàng, nhăn
315
Hạt vàng, trơn
♀(♂)
♂(♀)
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, trơn
x
Em có nhận xét gì về kết quả của F1 và F2 trong phép lai trên?
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân li chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3:1) x (3:1) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhan: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhan
315 vàng, trơn
108 vàng, nhan
101 xanh, trơn
32 xanh, nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
- F1 ®ång tÝnh
- F2 xuÊt hiÖn 4 lo¹i kiÓu h×nh 2 KH gièng P, 2 KH kh¸c P
315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
Xanh
=
315 + 108
101 + 32
=
133
≈
1
+ VÒ h. d¹ng h¹t:
+ VÒ mµu s¾c h¹t:
Nhăn
315 + 101
108 + 32
416
140
3
1
=
=
≈
Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
Các cặp tính trạng về màu sắc hạt và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau
Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ phân tính ở F2 sẽ như thế nào? Tỉ lệ này tuân theo qui luật nào của Menđen?
3
Trơn
423
Vàng
2. Nhận xét:
Nếu xét chung cả 2 cặp tính trang thì tỉ lệ phân li ở F2 như thế nào?
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
P: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
Dựa vào đâu mà Menden có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành
giao tử ?
Tỉ lệ phân li KH ở F2 : 9/16 vàng, trơn( A-B- ) : 3/16 vàng, nhăn ( A-bb ) : 3/16 xanh, trơn (aaB- ) : 1/16 xanh, nhăn (aabb)
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
Menđen quan sỏt t? l? phõn li ki?u hỡnh c?a t?ng tớnh tr?ng riờng bi?t qua nhiều thế hệ.
Sơ đồ lai được viết như sau:
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Vậy nội dung qui luật phân li độc lập được Menđen phát biểu như thế nào?
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng kh¸c nhau.
Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng và đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen thế nào?
Qui ước:
Alen A qui định hạt vàng nằm trên NST hình que
Alen a qui định hạt xanh nằm trên NST hình que
Alen B qui định hạt trơn nằm trên NST hình cầu
Alen b qui định hạt nhăn nằm trên NST hình cầu
Kiểu gen của Pt/c:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Đậu hạt vàng- trơn: AABB
Đậu hạt Xanh- nhăn: aabb
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
PT/C:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP:
F1:
100% Hạt vàng, trơn
a
b
A
a
a
b
b
B
S¬ ®å lai
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
Khi F1 gi¶m ph©n hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử nào?
II. Cơ sở tế bào học:
Cho F1 t? th? phấn:
x
Hạt vàng, trơn
GF1:
Hạt vàng, trơn
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
GF1:
♀F1 ♂F1
♀F1
♂F1
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
III. ý nghĩa của các qui luật Menđen:
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Từ những sơ đồ giải thích bằng NST từ P đến F1, F2. Em hãy cho biết cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập là gì?
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng kh¸c nhau.
Trong quá trình phát sinh giao tö cña F1 có sù phân li ®éc lËp cña các cÆp NST tương ®ång, dÉn tíi sù phân li ®éc lËp cña các cÆp gen tương øng, tao nên các lo¹i giao tö khác nhau víi xác suÊt ngang nhau.
Trong quá trình thô tinh, các lo¹i giao tö này kÕt hîp ngÉu nhiên víi xác suÊt ngang nhau t¹o nên F2.
Vậy qui luật phân li độc lập của Menđen có ý nghĩa gì trong thực tế ?
Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp
VËy thÕ nµo lµ biÕn dÞ tæ hîp?
* KN: Là biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
* B¶ng c«ng thøc tæng qu¸t cho cho c¸c phÐp lai nhiÒu tÝnh tr¹ng
2
4
8
?
?
3
9
27
?
?
2
4
8
?
Tiết 9: Quy luật Men Đen: Quy luật phân li độc lập
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
3. Nội dung qui luật phân li độc lập
II. Cơ sở tế bào học:
-F1 đồng tính
-F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2KH giống P, 2 KH khác P
315 : 101 : 108 : 32 ? 9 : 3 : 3 : 1
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp
III. ý nghĩa của các qui luật:
* Củng cố:
3. Theo em, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức
A. 2n
B. 5n
C. 4n
D. 3n
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng?
Trên thực tế không tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng). Sở dĩ như vậy là vì số biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 x 223 = 246 kiểu hợp tử)
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo cô giáo và các em học sinh đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)