Bài 11. Quy luật phân li

Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hân | Ngày 11/05/2019 | 148

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Quy luật phân li thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Chương II:
TÍNH QUY LUẬT
CỦA
HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
THÍ NGHIỆM LAI 1 TÍNH CỦA MENDEL Ở ĐẬU HÀ LAN
Đậu Hà Lan
ĐẬU HÀ LAN
GREGOR MENDEL
Bài 8:
Quy luật Mendel:
QUY LUẬT PHÂN LY
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENDE[L]
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai
- Tạo các dòng thuẩn chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3 …
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giải thích kết quả
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Ptc: cây mọc từ hạt vàng x cây mọc từ hạt xanh
F1: 100% hạt vàng
F1 tự thụ phấn
F2: 75% hạt vàng : 25% hạt xanh
2. Thí nghiệm lai một tính trạng
Ptc: cây mọc từ hạt trơn x cây mọc từ hạt nhăn
F1: 100% hạt trơn
F1 tự thụ phấn
F2: 75% hạt trơn : 25% hạt nhăn
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F2
Tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 trơn : 1 nhăn trên một quả đậu Hà Lan

Thí nghiệm :
Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% cây hoa đỏ

F1 tự thụ phấn
F2: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng
P:
F1:
F2
100% Hoa đỏ
75% Hoa đỏ
25% Hoa trắng
F2
100% hoa đỏ
100% hoa trắng
75% hoa đỏ
25% hoa trắng
F3
1/3 cây hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ
100% c. hoa trắng
Cho các cây F2 tự thụ phấn để tạo F3
F2 hoa trắng tự thụ phấn  F3 toàn cây hoa trắng
2/3 số cây F2 hoa đỏ tự thụ phấn  F3 có cây hoa đỏ lẫn cây hoa trắng theo tỉ lệ xấp xỉ 3 : 1 (giống như cây hoa đỏ F1)
1/3 số cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn F3 toàn cây hoa đỏ.
KẾT LUẬN: Đằng sau tỷ lệ 3 : 1 là tỷ lệ 1 : 2 : 1
P:
F1:
F2:
100% Hoa đỏ
75% Hoa đỏ
25% Hoa trắng
AA
?
Aa
Aa
aa
Aa
Aa
?
?
?
Em hãy cho biết
Kiểu gen ở F2?
P thuần chủng có KG như thế nào?
F1 có KG như thế nào?Vì sao
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC
1. Giả thuyết của Mendel:
* Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
* Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.
* Bố (mẹ) chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
* Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử

2. Lai phân tích (kiểm định giả thuyết)
Mục đích của phép lai phân tích: kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội
Tiến hành: lai cơ thể cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn
Nếu đời con thu được 100% kiểu hình trội  cơ thể cần kiểm tra có kiểu gen đồng hợp
Nếu đời con thu được tỷ lệ 1 trội : 1lặn  cơ thể cần kiểm tra có kiểu gen dị hợp
Ví dụ: lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng
Nếu đời con thu được 100% cây hoa đỏ  cây hoa đỏ cần kiểm tra kiểu gen có kiểu gen đồng hợp
Nếu đời con thu được tỷ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng  cây hoa đỏ cần kiểm tra kiểu gen có kiểu gen dị hợp

PHÁT BIỂU
QUY LUẬT PHÂN LY
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Các alen của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ không hòa trộn vào nhau.
Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử nên 50% số giao tử chứa alen này, 50% số giao tử chứa alen kia.
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY.
Vị trí của alen A so với alen a trên NST?
Quan sát hình 8.2 SGK, Hình này thể hiện điều gì?
III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân ly đồng đều về các giao tử các thành viên của cặp alen cũng phân ly đồng đều về các giao tử,
- Gen : một đơn vị của vật chất di truyền.
Locut gen: chỉ một vị trí nhất định của gen trên NST.
Alen: một trạng thái nhất định của một locut gen. Đây là sản phẩm của đột biến gen.
Giao tử được hình thành nhờ quá trình nào?
Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp
Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân đồng đều về các giao tử
SƠ ĐỒ LAI
Quy ước gen:
B: hoa đỏ - b: hoa trắng
Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng BB bb
GP: B , B
b , b
GP
F1: Bb , Bb , Bb , Bb (100% hoa đỏ)
TT
F1 tự thụ phấn
F1: Bb x Bb
GF1: 1/2 B , 1/2 b - 1/2 B , 1/2 b
F2:
GP
TT
1/4 Bb
1/4 Bb
1/4 bb
1/4 BB
3/4 hoa đỏ
1/4 hoa trắng
Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
0.25 AA
0.25 Aa
0.25 Aa
0.25 aa
♂ 0.5 A
♂ 0.5 a
♀0.5 A
♀0.5 a
AA
Aa
Aa
aa
25%
50%
25%
25%
75%
1 : 2 : 1
3 : 1
Tỉ lệ KG
Tỉ lệ KH
Điều kiện nghiệm đúng định luật
Sự phân ly của các NST trong quá trình giảm phân xảy ra một cách bình thường.
IV. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LY
Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội bằng phương pháp lai phân tích.
Không dùng F1 (thể dị hợp) làm giống vì năng suất thu hoạch ở đời con sẽ giảm.
Tính trội không hoàn toàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngọc Hân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)