Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng Nghĩa | Ngày 18/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VẬT LÍ LỚP 11CB
TÂN HIỆP
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BT VỀ MẠCH
BÀI 11
I.NHỮNG LƯU Ý TRONG PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
1. Phân tích mạch điện thành từng nhóm nhỏ, mỗi nhóm chỉ gồm một số điện trở mắc nối tiếp hoặc song song.
- Tính điện trở tương đương của từng nhóm, sau đó tính điện trở tương đương của toàn mạch.
I.NHỮNG LƯU Ý TRONG PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
2. Trong trường hợp mạch quá phức tạp, không thể phân tích trực tiếp thì ta có thể vẽ lại sơ đồ với các điểm cần lưu ý:
- Tìm các điểm có điện thế giống nhau và chập chúng lại.
- Hai điểm nối với nhau bằng một điện trở nhưng có điện thế bằng nhau thì không có dòng điện chạy qua điện trở đó
I.NHỮNG LƯU Ý TRONG PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
3. A�p dụng định luật O�m đối với toàn mạch để tính cường độ dòng điện trong mạch chính, suất điện động bộ nguồn, HĐT mạch ngoài, công & công suất nguồn điện, điện năng tiêu thụ . . .
I.NHỮNG LƯU Ý TRONG PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
4. Các công thức cần sử dụng:
E = I.(RN + r)
U = IR = E - Ir,
Ang= E.It
Png = E I
A = UIt
P = UI
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 1 : Mạch điện có sơ đồ :
E = 6V, r = 2?
R1 = 5?, R2 = 10? R3 = 3?
a. Tính RN .
b. Tính I & UN.
c. Tính U1.
Hướng dẫn giải:
a. RN = R1 + R2 + R3 = 18 ?
b. A�p dụng đl O�m toàn mạch :
và UN = I.RN = 0,3.18 = 5,4 V
c. U1 = I.R1 = 0,3.5 = 1,5 V
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 2 : Mạch điện có sơ đồ :
E = 12,5V, r = 0,4?
Đ1:(12V - 6W)
Đ2:(6V - 4,5W)
Rp : biến trở.
a. CMR: Rb = 8 ? thì Đ1 & Đ2 sáng b.thường.
b. Tính Png và Hng.
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 2 : Mạch điện có sơ đồ :
Hướng dẫn giải:
a. Đ1 & Đ2 sáng bình thường khi UN = 12 V.
Suy ra :
I1 = Id1 = 0,5A
I2 = Id2 = 0,75A
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 2 : Mạch điện có sơ đồ :
Mặt khác :
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 2 : Mạch điện có sơ đồ :
Suy ra :
b. Png = E I = 15,625 W
Hiệu suất:
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 3 :
N = n.m = 8 n = 2 & m = 4
E = 1,5V, r = 1? Đ :(6V - 6W)
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính I & P.
c. Tính :
Png , Pi & Ui
Hướng dẫn giải:
a. Vẽsơ đồ mạch điện:
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 3 :
b. Định luật O�m toàn mạch:
Trong đó:
Eb = m.E = 4.1,5 = 6V
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 3 :
Suy ra:
Công suất tỏa nhiệt của đèn:
P = RI2 = 6.0,752
P = 3,375 W.
II. BÀI TẬP VÍ DỤ:
Bài tập 3 :
Công suất của bộ nguồn:
Png= Eb.I = 6.0,75 = 4,5 W.
Công suất của mỗi nguồn:
P = E I1 = 1,5.0,375
P = 0,5625W
HĐT giữa 2 cực của mỗi nguồn:
U = E - I1.r = 1,5 - 0,375.1
U = 1,125 V
- Về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài tập trong SGK trang 62.
- Giải các bài tập11.1, 11.2, 11.3. 11.4 trong SBT .
Chuẩn bị bài sau :
Thực hành :
XÁC ĐỊNH E & r CỦA PIN HÓA.
Tiết học kết thúc !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hồng Nghĩa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)