Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Chia sẻ bởi Bùi Thị Minh Tuyền | Ngày 18/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP
11C8
KiỂM TRA
KiẾN THỨC CŨ

Phân tích cách ghép các điện trở rồi tìm cách tính điện trở tương đương mạch ngoài Rtđ.
Áp dụng định luật Ôm tìm cường độ dòng điện qua mạch.
Câu 1: Nếu gặp đoạn mạch này, làm thế nào ta có thể tìm được cường độ dòng điện qua mạch?

Vậy: các điện trở được ghép như thế nào trong đoạn mạch này?
[(R3 nối tiếp R4) song song R2]nối tiếp R1


Câu 1: Nếu gặp đoạn mạch này, làm thế nào ta có thể tìm được cường độ dòng điện qua mạch?

Phân tích cách ghép các nguồn điện rồi tìm cách tính suất điện động ξb và điện trở trong rb của bộ nguồn.
Áp dụng định luật Ôm tìm cường độ dòng điện qua mạch.
Câu 2: Nếu gặp đoạn mạch này, làm thế nào ta có thể tìm được cường độ dòng điện qua mạch?

[nguồn (ξ2,r2) song song nguồn (ξ2,r2)]nối tiếp nguồn (ξ1,r1) và nối tiếp nguồn (ξ3,r3)
Câu 2: Nếu gặp đoạn mạch này, làm thế nào ta có thể tìm được cường độ dòng điện qua mạch?
Vậy: các nguồn điện được ghép như thế nào trong đoạn mạch này?


          
           

















PHƯƠNG PHÁP GiẢI
MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TOÀN MẠCH
Tiết 20+21 :

Tiết 20:
I. Những lưu ý trong phương pháp giải.
II. Vận dụng giải bài tập mẫu.
Tiết 21:
III. Giải các bài tập ví dụ SGK.
Nội dung bài học:
C?n ph?i nh?n d?ng lo?i b? ngu?n v� �p d?ng cơng th?c tuong ?ng d? tính su?t di?n d?ng ?b v� di?n tr? trong rb c?a b? ngu?n.
C?n ph?i nh?n d?ng c�c di?n tr? m?ch ngồi du?c m?c nhu th? n�o d? d? tính di?n tr? tuong duong RN c?a m?ch ngồi.
�p d?ng d?nh lu?t Ơm cho tồn m?ch v� c�c cơng th?c li�n quan d? tìm c�c ?n s? theo y�u c?u c?a d? ra.
I. Những lưu ý trong phương pháp giải
C�c cơng th?c cĩ li�n quan:
Su?t di?n d?ng v� di?n tr? trong c?a b? ngu?n:
N?i ti?p v� song song.
Gh�p di?n tr?: N?i ti?p v� song song.
D?nh lu?t Ơm cho do?n m?ch v� tồn m?ch.
Su?t di?n d?ng c?a ngu?n v� hi?u di?n th? m?ch ngồi.
Cơng, cơng su?t v� hi?u su?t c?a ngu?n.
Di?n nang ti�u th? v� cơng su?t di?n.
Di?n tr? c?a c�c d?ng c? di?n.

I. Những lưu ý trong phương pháp giải
II. Vận dụng giải bài tập mẫu.
Bài tập 1: Cho mạch điện như
hình vẽ. Trong đó: ξ1 = 3V,
r1 = 0,5Ω, ξ2 = 1,5V, r2 = 0,3Ω,
R1 = 6Ω, R2 = 4Ω, R3 = 2Ω,
điện trở của vôn kế rất lớn,
điện trở của ampe kế và các
dây nối không đáng kể.
Bộ nguồn được ghép như thế
nào? Tìm ξb và rb.
b) Các điện trở được ghép như thế nào? Tìm RN.
c) Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế.
d) Điện năng tiêu thụ trên toàn mạch trong 1 giờ?
II. Vận dụng giải bài tập mẫu.
Bài tập 1:
1. Bộ nguồn được ghép như thế nào?
A. Nối tiếp. B song song
C. Vừa nối tiếp vừa song song.
D. 3 nguồn (ξ2, r2)ghép song song rồi
tất cả nối tiếp với nguồn (ξ1, r1).
a) 3 nguồn (ξ2, r2)ghép song song rồi tất cả nối tiếp với nguồn (ξ1, r1).
2. Suất điện động của bộ nguồn là: A. 4,5V B. 7,5V C. 3,5V D. 1,5V
ξb= 4,5V
3. Điện trở trong của bộ nguồn là:
A. 0,8Ω B. 0,6Ω C. 1,4Ω D. 0,185Ω
, rb = 0,6Ω
4. Các điện trở được ghép như thế nào?
A. R1//(R2 nt R3) B. A. (R1nt R3)// R2
C. (R1//R2)nt R3 D. (R2 nt R3)nt R1
b) (R1//R2)nt R3
5. Điện trở tương đương của
mạch ngoài là:
A. 12Ω B. 3Ω C. 4,4Ω D. 1,67Ω
, RN = 4,4Ω
6. Số chỉ của ampe kế là:
A. 1A B. 0,9A C. 0,6A D. 1,2A
c) ampe kế chỉ: 0,9A,
7. Số chỉ của vôn kế là:
A. 4,5V B. 3,96V C. 3V D. 0,54V
Vôn kế chỉ: 3,96V
8. Điện năng tiêu thụ trên toàn mạch trong 1 giờ là: A. 4,05J B. 3,564J C. 14580J D. 12830,4J
d) Ang = ξIt = 14580J
II. Vận dụng giải bài tập mẫu.
Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó: Các nguồn giống
nhau, mỗi nguồn có ξ = 3V,
r = 0,6Ω, đèn Đ loại: 3V – 4,5W,
R1 = 12Ω, R2 = 4Ω, R3 = 0,5Ω,
điện trở của các dây nối không
đáng kể. Tìm:
ξb, rb và RN.
b) Cường độ dòng điện qua mạch.
c) Nhận xét độ sáng của đèn.
d) Thay R1 bằng một ampe kế (RA= 0). Tìm số chỉ của ampe kế.
Hướng dẫn giải:
Ta có: ξb= 2ξ = 6V
rb = r/2 + r/3 = 0,5Ω
[(R2 nt Đ) // R1] nt R3
RĐ= 2Ω, R2Đ= 6Ω, R12Đ= 4Ω,
=> RN= 4,5Ω.
b) I = 1,2A
c) Ta có: I = I3= I12Đ= 1,2A => U12Đ= U1= U2Đ= 4,8V
=> I2Đ= I2= IĐ= 0,8A, mà Iđm= 1,5A=> đèn sáng yếu.
d) Thay R1 bằng một ampe kế (RA= 0) thì R2Đ bị nối tắt => RN = R3 = 0,5Ω => I’ = 6A
Vậy ampe kế chỉ 6A.
II. Vận dụng giải bài tập mẫu.
Bài tập 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Minh Tuyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)