Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
Chia sẻ bởi Lưu Đức Lượng |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
* HS1. Vẽ sơ đồ hai nguồn điện nối tiếp ?
Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này?
* HS2. Vẽ sơ đồ hai nguồn điện giống nhau ghép song song ?
Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này.
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM VỚI ĐOẠN MẠCH.
Trong đó: + Lấy (+I) khi dòng điện đi từ A đến B
+ Lấy (-I) khi dòng điện đi từ B đến A
+ Lấy (+E) khi A nối với cực dương
+ Lấy (-E) khi A nối với cực âm
- Xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch (hay chọn chiều)
- Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch R
- Vận dụng định luật Ôm tổng quát đối với đoạn mạch
- Tìm đại lượng theo yêu cầu bài toán
VD2. H.đ. t giữa hai đầu đoạn mạch AB (UAB= ?)
UAB = I.R1
VD1. H.đ. t giữa hai đầu đoạn mạch AB (UAB= ?)
UAB = E - I(r + R )
UAM =
UMB =
UAB =
E – I.(R1 + r)
- I.R2
E – I.(R1 + R2 + r)
UBA =
- E + I.(R1 + R2 + r)
?
?
?
?
VD3. Tính các H.đ.t ở hình vẽ sau:
2. PHƯƠNG PHÁP GiẢI BÀI TẬP VỚI ĐỊNH LUẬT ÔM TOÀN MẠCH
- Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán .
- Vận dụng định luật Ôm với toàn mạch
- Xác định mạch ngoài gồm các điện trở được mắc nối tiếp hay song song để tìm R tđ theo các phương pháp đã biết.
- Xác định bộ nguồn (mắc nối tiếp, song song hay hỗn hợp) để tìm Eb, rb .
3- CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
Định luật Ôm toàn mạch:
Trong đó:
Câu 1. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là: E1 = 4,5V; r1 = 3Ω; E2 = 3V; r2 = 2 Ω được mắc như hình vẽ.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
BÀI TẬP
UAB = E1 - I r1 = 0
GIẢI
b) Hiệu điện thế đoạn mạch AB (UAB= ?)
b) Hiệu điện thế UAB
A
B
a) Ta có E1 nối tiếp E2 nên Eb = E1 + E2 = 7,5V
r b = r1 + r2 = 5Ω
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
Đề nghị HS tính UAB= theo cánh 2 theo đường A E2 B
Đ
Câu 2 :
Hai pin giống nhau, có cùng E = 1,5V, r = 1 Ω . Hai đèn giống nhau Đ: 3V – 0,75w mắc như hình vẽ. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
Hỏi:
Đèn có sáng bình thường không ? Vì sao?
Tháo một đèn thì đèn còn lại có công suất tiêu thụ điện là bao nhiêu?
Tóm tắt :
Cho E = 1,5V, r = 2 Ω , Đ 3V – 0,75w
Hỏi
a)………
b)………
Đ
Hai nguồn nối tiếp : Eb = 2E = 3V; rb = 2r = 2 Ω
Giải.
Cường độ dòng điện định mức và đ. trở của đèn
Ta thấy
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Vậy đèn sáng yếu
Đ1 song song Đ2 nên RN = R/2 = 6 Ω
Đ1 song song Đ2 nên Uđ1 = Uđ2 và R1 = R2 = R
Suy ra I1 = I2 = I/2 = 0,1875 A
b) Khi tháo bớt một đèn.
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính cũng là CĐ D Đ chạy qua đèn
Có thể thấy I gần bằng Idm nên đèn sáng hơn trước.
Công suất tiêu thụ điện năng ở đèn còn lại
12
CỦNG CỐ
BTVN:
1. Làm bt 6 tr 58 sgk
Câu b:
- Hiệu suất bộ nguồn
A. rb = 0,5
Câu c
- Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi pin
Đáp số: 75% và 1,125 V
2. DẶN DÒ đọc trước bài 11.
Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
* HS1. Vẽ sơ đồ hai nguồn điện nối tiếp ?
Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này?
* HS2. Vẽ sơ đồ hai nguồn điện giống nhau ghép song song ?
Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này.
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM VỚI ĐOẠN MẠCH.
Trong đó: + Lấy (+I) khi dòng điện đi từ A đến B
+ Lấy (-I) khi dòng điện đi từ B đến A
+ Lấy (+E) khi A nối với cực dương
+ Lấy (-E) khi A nối với cực âm
- Xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch (hay chọn chiều)
- Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch R
- Vận dụng định luật Ôm tổng quát đối với đoạn mạch
- Tìm đại lượng theo yêu cầu bài toán
VD2. H.đ. t giữa hai đầu đoạn mạch AB (UAB= ?)
UAB = I.R1
VD1. H.đ. t giữa hai đầu đoạn mạch AB (UAB= ?)
UAB = E - I(r + R )
UAM =
UMB =
UAB =
E – I.(R1 + r)
- I.R2
E – I.(R1 + R2 + r)
UBA =
- E + I.(R1 + R2 + r)
?
?
?
?
VD3. Tính các H.đ.t ở hình vẽ sau:
2. PHƯƠNG PHÁP GiẢI BÀI TẬP VỚI ĐỊNH LUẬT ÔM TOÀN MẠCH
- Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán .
- Vận dụng định luật Ôm với toàn mạch
- Xác định mạch ngoài gồm các điện trở được mắc nối tiếp hay song song để tìm R tđ theo các phương pháp đã biết.
- Xác định bộ nguồn (mắc nối tiếp, song song hay hỗn hợp) để tìm Eb, rb .
3- CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
Định luật Ôm toàn mạch:
Trong đó:
Câu 1. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là: E1 = 4,5V; r1 = 3Ω; E2 = 3V; r2 = 2 Ω được mắc như hình vẽ.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
BÀI TẬP
UAB = E1 - I r1 = 0
GIẢI
b) Hiệu điện thế đoạn mạch AB (UAB= ?)
b) Hiệu điện thế UAB
A
B
a) Ta có E1 nối tiếp E2 nên Eb = E1 + E2 = 7,5V
r b = r1 + r2 = 5Ω
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
Đề nghị HS tính UAB= theo cánh 2 theo đường A E2 B
Đ
Câu 2 :
Hai pin giống nhau, có cùng E = 1,5V, r = 1 Ω . Hai đèn giống nhau Đ: 3V – 0,75w mắc như hình vẽ. Cho rằng điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
Hỏi:
Đèn có sáng bình thường không ? Vì sao?
Tháo một đèn thì đèn còn lại có công suất tiêu thụ điện là bao nhiêu?
Tóm tắt :
Cho E = 1,5V, r = 2 Ω , Đ 3V – 0,75w
Hỏi
a)………
b)………
Đ
Hai nguồn nối tiếp : Eb = 2E = 3V; rb = 2r = 2 Ω
Giải.
Cường độ dòng điện định mức và đ. trở của đèn
Ta thấy
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Vậy đèn sáng yếu
Đ1 song song Đ2 nên RN = R/2 = 6 Ω
Đ1 song song Đ2 nên Uđ1 = Uđ2 và R1 = R2 = R
Suy ra I1 = I2 = I/2 = 0,1875 A
b) Khi tháo bớt một đèn.
- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính cũng là CĐ D Đ chạy qua đèn
Có thể thấy I gần bằng Idm nên đèn sáng hơn trước.
Công suất tiêu thụ điện năng ở đèn còn lại
12
CỦNG CỐ
BTVN:
1. Làm bt 6 tr 58 sgk
Câu b:
- Hiệu suất bộ nguồn
A. rb = 0,5
Câu c
- Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi pin
Đáp số: 75% và 1,125 V
2. DẶN DÒ đọc trước bài 11.
Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Đức Lượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)