Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
Chia sẻ bởi Nguyễn Mậu Quyết |
Ngày 18/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ghép các nội dung cột bên trái với nội dung
thích hợp ở cột bên phải
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ghép các nội dung cột bên trái với nội dung
thích hợp ở cột bên phải
Bài 11: Phưuơng pháp giải một số bài toán về
toàn mạch
I. Những lưu ý trong phương pháp giải.
-Khi giải bài toán về toàn mạch người ta thường trải qua
các bước cơ bản :
BÀI TẬP
TÓM TẮT
TOÀN MẠCH
NGUỒN
MẠCH NGOÀI
NT
SS
NT
SS
Eb = E1 + …+En
rb = r1 + …+ rn
I = I1 = …= In
U =U1+…+ Un
Rtđ =R1+…+ Rn
Eb = E
rb = r/n
Điện năng mạch ngoài tiêu thụ :
A = UIt
Công suất điện tiêu thụ ở mạch ngoài:
P = UI
Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t:
Q = I2Rt
Công suất tỏa nhiệt trên R:
P = UI = I2R= U2/R
Công thức định luật ôm đối với toàn mạch:
I = ξ/(RN +r)
Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện:
UN = ξ-Ir = IRN
Công của nguồn điện: Ang= ξIt
Công suất của nguồn: Png = ξI
Hiệu suất của nguồn: H= RN/(RN+r)
BÀI TẬP
TÓM TẮT
TOÀN MẠCH
NGUỒN
MẠCH NGOÀI
NT
SS
NT
SS
Eb = E1 + …+En
rb = r1 + …+ rn
I = I1 = …= In
U =U1+…+ Un
Rtđ =R1+…+ Rn
Eb = E
rb = r/n
A=UIt,Q=I2Rt
P=UI=U2/R
I=ξ/(RN +r)
UN=ξ-Ir =IRN
Ang= ξIt, Png = ξI
H= RN/(RN+r)
+Bước 1: Nhận dạng bộ nguồn
+Bước 2: Nhận dạng và phân tích mạch ngoài (mạch điện trở)
+Bước 3: Áp dụng ĐL Ôm cho toàn mạch:
+Bước 4: Tính các đại lượng khác: U, I, P,A….
II.Bài tập ví dụ
Bài 1: Một mạch điện có sơ đồ nhu hình vẽ
Trong nguồn điệncó suất điện động 6V và có điện trở trong r = 2 ? ,các điện trở R1=5 ,R2= 10 và R3 = 3 ?
a)Tính RN ? b)Tính I? UN ? c)Tìm U1 ?
R1 R2 R3
a. Điện trở mạch ngoài
b. Dòng điện qua mạch
c.Hiệu điện thế giữa hai đầu R1:
U1= IR1 = 1,5V
Hướng dẫn
UN = I.RN = 5,4 V
Hiệu điện thế mạch ngoài
ξ
Bài tập 2: Có hai nguồn điện cùng loại cã suất điện động ξ =6V; điện trở trong r = 4Ω. Ghép hai nguồn này thành bộ nguồn song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V- 6W. Coi rằng bóng đèn có điện trë như khi sáng bình thường.
II. Bài tập ví dụ.
Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm bộ nguồn và bóng đèn mạch ngoài.
Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và công suất của bóng đèn khi đó.
Tính công suất bộ nguồn, công suất mỗi nguồn trong bộ và hiệu điện thế giữa hai cực mỗi nguồn
Tóm tắt
Giải
n =2
E1 = E2 =6 V
r1=r2=4 ?
P = 6W
U= 6V
Vẽ sơ đồ mạch điện.
I=? Và P=?
Pb=?Pi = ?Ui =?
a) Sơ đồ mạch điện.
ξ,r
ξ,r
Tóm tắt
Giải
a) Sơ đồ mạch điện.
b)
ξ,r
ξ,r
Tóm tắt
Giải
a) Sơ đồ mạch điện.
c)
ξ,r
ξ,r
II. Bài tập ví dụ.
Bài tập 3: Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ= 12,5V; r = 0,4Ω; bóng đèn Đ1 ghi 12V- 6W. Bóng đèn Đ2 ghi 6V- 4,5W, Rb là biến trở.
Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở Rb= 8Ω thì đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường.
Tính công suất nguồn và hiệu suất của nguồn điện khi đó.
Rb
Đ2
BÀI 11- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TOÀN MẠCH
II. Bài tập ví dụ.
Bài tập 2: Hướng dẫn giải
Điện trở của các đèn:
;
Điện trở của mạch ngoài:
BÀI 11- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TOÀN MẠCH
II. Bài tập ví dụ.
Bài tập 2: Hướng dẫn giải
a) RN= 9,6Ω
-Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch
Hiệu điện thế mạch ngoài:
- Vì Đ1mắc song song với (Đ2 nt biến trở) nên
U1= Ub2= UN= 12V
Ta có:
Ta có :
Ta thấy
Hai đèn sáng bình thường
Mà Đ2 mắc nối tiếp với biến trở nên Ib=I2=Ib2=0,75A
BÀI 11- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TOÀN MẠCH
II. Bài tập ví dụ.
b) Công suất của nguồn:
Hiệu suất của nguồn:
W
Bài tập 4:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nguồn có suất điện động 10V, điện trở trong 1Ω. R1 = R2 = 30 Ω. R3 = 7,5 Ω.
a/Tính RN
b/Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
ξ,r
R1
R3
R2
Câu 1. Một điện trở R = 4 được mắc với nguồn có ξ = 1,5 V tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài là
P = 0,36 W. Hiệu điện thế hai đầu điện trở bằng:
A. 1,0 V B. 0,9 V C. 1,4 V
D. 1,2 V
Câu 2. Bộ nguồn gồm 2 dãy, mỗi dãy 3 nguồn giống nhau: Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
4,5 V và 1,5 B. 3,0 V và 0,75
C. 3,0 V và 1,5
D. 4,5 V và 0,75
Trong mạch điện kín nếu điện trở mạch ngoài bằng 0 thì có hiện tuượng gì xảy ra?
Hiên tưuợng đoản mạch(ngắn mạch)
Ghép các nội dung cột bên trái với nội dung
thích hợp ở cột bên phải
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ghép các nội dung cột bên trái với nội dung
thích hợp ở cột bên phải
Bài 11: Phưuơng pháp giải một số bài toán về
toàn mạch
I. Những lưu ý trong phương pháp giải.
-Khi giải bài toán về toàn mạch người ta thường trải qua
các bước cơ bản :
BÀI TẬP
TÓM TẮT
TOÀN MẠCH
NGUỒN
MẠCH NGOÀI
NT
SS
NT
SS
Eb = E1 + …+En
rb = r1 + …+ rn
I = I1 = …= In
U =U1+…+ Un
Rtđ =R1+…+ Rn
Eb = E
rb = r/n
Điện năng mạch ngoài tiêu thụ :
A = UIt
Công suất điện tiêu thụ ở mạch ngoài:
P = UI
Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t:
Q = I2Rt
Công suất tỏa nhiệt trên R:
P = UI = I2R= U2/R
Công thức định luật ôm đối với toàn mạch:
I = ξ/(RN +r)
Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện:
UN = ξ-Ir = IRN
Công của nguồn điện: Ang= ξIt
Công suất của nguồn: Png = ξI
Hiệu suất của nguồn: H= RN/(RN+r)
BÀI TẬP
TÓM TẮT
TOÀN MẠCH
NGUỒN
MẠCH NGOÀI
NT
SS
NT
SS
Eb = E1 + …+En
rb = r1 + …+ rn
I = I1 = …= In
U =U1+…+ Un
Rtđ =R1+…+ Rn
Eb = E
rb = r/n
A=UIt,Q=I2Rt
P=UI=U2/R
I=ξ/(RN +r)
UN=ξ-Ir =IRN
Ang= ξIt, Png = ξI
H= RN/(RN+r)
+Bước 1: Nhận dạng bộ nguồn
+Bước 2: Nhận dạng và phân tích mạch ngoài (mạch điện trở)
+Bước 3: Áp dụng ĐL Ôm cho toàn mạch:
+Bước 4: Tính các đại lượng khác: U, I, P,A….
II.Bài tập ví dụ
Bài 1: Một mạch điện có sơ đồ nhu hình vẽ
Trong nguồn điệncó suất điện động 6V và có điện trở trong r = 2 ? ,các điện trở R1=5 ,R2= 10 và R3 = 3 ?
a)Tính RN ? b)Tính I? UN ? c)Tìm U1 ?
R1 R2 R3
a. Điện trở mạch ngoài
b. Dòng điện qua mạch
c.Hiệu điện thế giữa hai đầu R1:
U1= IR1 = 1,5V
Hướng dẫn
UN = I.RN = 5,4 V
Hiệu điện thế mạch ngoài
ξ
Bài tập 2: Có hai nguồn điện cùng loại cã suất điện động ξ =6V; điện trở trong r = 4Ω. Ghép hai nguồn này thành bộ nguồn song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V- 6W. Coi rằng bóng đèn có điện trë như khi sáng bình thường.
II. Bài tập ví dụ.
Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm bộ nguồn và bóng đèn mạch ngoài.
Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và công suất của bóng đèn khi đó.
Tính công suất bộ nguồn, công suất mỗi nguồn trong bộ và hiệu điện thế giữa hai cực mỗi nguồn
Tóm tắt
Giải
n =2
E1 = E2 =6 V
r1=r2=4 ?
P = 6W
U= 6V
Vẽ sơ đồ mạch điện.
I=? Và P=?
Pb=?Pi = ?Ui =?
a) Sơ đồ mạch điện.
ξ,r
ξ,r
Tóm tắt
Giải
a) Sơ đồ mạch điện.
b)
ξ,r
ξ,r
Tóm tắt
Giải
a) Sơ đồ mạch điện.
c)
ξ,r
ξ,r
II. Bài tập ví dụ.
Bài tập 3: Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động ξ= 12,5V; r = 0,4Ω; bóng đèn Đ1 ghi 12V- 6W. Bóng đèn Đ2 ghi 6V- 4,5W, Rb là biến trở.
Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở Rb= 8Ω thì đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường.
Tính công suất nguồn và hiệu suất của nguồn điện khi đó.
Rb
Đ2
BÀI 11- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TOÀN MẠCH
II. Bài tập ví dụ.
Bài tập 2: Hướng dẫn giải
Điện trở của các đèn:
;
Điện trở của mạch ngoài:
BÀI 11- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TOÀN MẠCH
II. Bài tập ví dụ.
Bài tập 2: Hướng dẫn giải
a) RN= 9,6Ω
-Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch
Hiệu điện thế mạch ngoài:
- Vì Đ1mắc song song với (Đ2 nt biến trở) nên
U1= Ub2= UN= 12V
Ta có:
Ta có :
Ta thấy
Hai đèn sáng bình thường
Mà Đ2 mắc nối tiếp với biến trở nên Ib=I2=Ib2=0,75A
BÀI 11- PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN
VỀ TOÀN MẠCH
II. Bài tập ví dụ.
b) Công suất của nguồn:
Hiệu suất của nguồn:
W
Bài tập 4:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Nguồn có suất điện động 10V, điện trở trong 1Ω. R1 = R2 = 30 Ω. R3 = 7,5 Ω.
a/Tính RN
b/Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
ξ,r
R1
R3
R2
Câu 1. Một điện trở R = 4 được mắc với nguồn có ξ = 1,5 V tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài là
P = 0,36 W. Hiệu điện thế hai đầu điện trở bằng:
A. 1,0 V B. 0,9 V C. 1,4 V
D. 1,2 V
Câu 2. Bộ nguồn gồm 2 dãy, mỗi dãy 3 nguồn giống nhau: Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
4,5 V và 1,5 B. 3,0 V và 0,75
C. 3,0 V và 1,5
D. 4,5 V và 0,75
Trong mạch điện kín nếu điện trở mạch ngoài bằng 0 thì có hiện tuượng gì xảy ra?
Hiên tưuợng đoản mạch(ngắn mạch)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mậu Quyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)