Bai 11 phat sinh giao tu va thu tinh
Chia sẻ bởi Vương Văn Minh |
Ngày 18/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: bai 11 phat sinh giao tu va thu tinh thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
TUẦN 6- TIẾT 11. PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I. Mục tiêu:
Hs có khả năng:
Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa
Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II. Phương tiện:
Tranh phóng to hình 11 SGK
III. Phương pháp
Nêu vấn đề
Quan sát
Nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng
Gv-Hs
Gv: cho hs quan sát tranh phóng to hình 11 SGK và nghiên cứu SGK để trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật
Gv: gợi ý: Quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái có gì giống nhau và khác nhau
Hs quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, đại diện trình bày
Bảng
Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
* Giống nhau
-Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để hình thành giao tử
* Khác nhau
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn
- Một tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng
- Từ một noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh
Gv yêu cầu hs quan sát hình 11 tr SGKđể trình bày được:
Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo nên được hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Gv: Nhận xét và bổ sung.
Gv yêu cầu hs quan sát hình 11 tr SGKđể trình bày được:
Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng cá tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh
- Thực chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội ( tổ hợp 2 bộ NST đơn bội n) của giao tử đực và cái tạo thành bộ NST lưỡng bội ở hợp tử (2n)
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo nên được hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc vì Trong quá trình phát sinh giao tử các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau và trong quá trinh thụ tinh các giao tử lại kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên (tổ hợp lại các NST vốn có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ )
- Sự phối hợp giữa các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử qua thụ tính tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau . Đây chính là nguyên nhân chính tạo ra các biến dị tổ hợp (nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống )
Củng cố và BTVN
Hs đọc phần tóm tắt bài
Gợi ý trả lời câu hỏi :
Bài tập 1:
Đánh dấu + vào câu trả lời đúng.
Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trỉ ổn định qua các thế hệ?
Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra các bộ NST đơn bội (n) ở các giao tử
Nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ
Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử của bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng trong thụ tinh
Cả a,b và c *
Bài tập 2:
Đánh dấu + vào câu trả lời đúng:
Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực và một giao tử cái
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
I. Mục tiêu:
Hs có khả năng:
Nêu được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và cây có hoa
Phân biệt được quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái
Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ
II. Phương tiện:
Tranh phóng to hình 11 SGK
III. Phương pháp
Nêu vấn đề
Quan sát
Nghiên cứu SGK
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng
Gv-Hs
Gv: cho hs quan sát tranh phóng to hình 11 SGK và nghiên cứu SGK để trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật
Gv: gợi ý: Quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái có gì giống nhau và khác nhau
Hs quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm, đại diện trình bày
Bảng
Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
* Giống nhau
-Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để hình thành giao tử
* Khác nhau
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc 2
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn
- Một tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng
- Từ một noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh
Gv yêu cầu hs quan sát hình 11 tr SGKđể trình bày được:
Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo nên được hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Gv: Nhận xét và bổ sung.
Gv yêu cầu hs quan sát hình 11 tr SGKđể trình bày được:
Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng cá tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh
- Thực chất của quá trình thụ tinh là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội ( tổ hợp 2 bộ NST đơn bội n) của giao tử đực và cái tạo thành bộ NST lưỡng bội ở hợp tử (2n)
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái lại tạo nên được hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc vì Trong quá trình phát sinh giao tử các NST trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau và trong quá trinh thụ tinh các giao tử lại kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên (tổ hợp lại các NST vốn có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ )
- Sự phối hợp giữa các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử qua thụ tính tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau . Đây chính là nguyên nhân chính tạo ra các biến dị tổ hợp (nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống )
Củng cố và BTVN
Hs đọc phần tóm tắt bài
Gợi ý trả lời câu hỏi :
Bài tập 1:
Đánh dấu + vào câu trả lời đúng.
Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trỉ ổn định qua các thế hệ?
Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp 2 lần tạo ra các bộ NST đơn bội (n) ở các giao tử
Nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ
Trong thụ tinh các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử của bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng trong thụ tinh
Cả a,b và c *
Bài tập 2:
Đánh dấu + vào câu trả lời đúng:
Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực và một giao tử cái
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)