Bài 11. Peptit va protein
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Cẩm Minh |
Ngày 09/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Peptit va protein thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Cấu tạo phân tử peptit:
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-…-NH-CH-COOH
R1
R2
R3
Rn
Rn
R1
CO-NH
CO-NH
CO-…-NH
Liên kết peptit
H2N-CH-CO
NH-CH-COOH
Amino axit đầu N
Amino axit đầu C
Qui tắc gọi tên peptit:
- Tên peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các -amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
- Hoặc bằng cách ghép tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng.
Phản ứng thuỷ phân hoàn toàn:
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-…-NH-CH-COOH
R1
R2
Rn
R1
R2
Rn
H2O
H+/OH-
+
H2N-CH-COOH
H2N-CH-COOH
H2N-CH-COOH
+
+
+
…
(n-1)
Sự tạo phức của ion Cu2+ với tripeptit
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-N-CH-COOH
R2
R1
R3
R1
R3
R2
HOOC-CH-N-CO-CH-NH-CO-CH-NH2
Cu
HOÀN THÀNH NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
Lòng trắng trứng chứa anbumin
HOÀN THÀNH NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (anbumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
protein
Keratin (tóc, lông)
HOÀN THÀNH NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (anbumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
Sữa chứa protein globulin
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (abumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
Phản ứng thuỷ (xt H+/OH-/enzim) và phản ứng màu biure.
NaOH
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (anbumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
Phản ứng thuỷ (xt H+/OH-/enzim) và phản ứng màu biure.
-Là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.
-Là nguồn dinh dưỡng quan trọng.
enzym
X
A
G
CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA ADN
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các dung dịch đựng trong các riêng biệt: glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. Cu(OH)2
C. HNO3
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
B. NaOH
D. AgNO3/NH3
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
B. Trong phân tử peptit mạch hở có n gốc -amino axit, số liên kết peptit là (n-1).
C. Peptit chứa n gốc -amino axit khác nhau sẽ có n đồng phân peptit.
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Cấu tạo phân tử peptit:
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-…-NH-CH-COOH
R1
R2
R3
Rn
Rn
R1
CO-NH
CO-NH
CO-…-NH
Liên kết peptit
H2N-CH-CO
NH-CH-COOH
Amino axit đầu N
Amino axit đầu C
Qui tắc gọi tên peptit:
- Tên peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các -amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
- Hoặc bằng cách ghép tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng.
Phản ứng thuỷ phân hoàn toàn:
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-…-NH-CH-COOH
R1
R2
Rn
R1
R2
Rn
H2O
H+/OH-
+
H2N-CH-COOH
H2N-CH-COOH
H2N-CH-COOH
+
+
+
…
(n-1)
Sự tạo phức của ion Cu2+ với tripeptit
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-N-CH-COOH
R2
R1
R3
R1
R3
R2
HOOC-CH-N-CO-CH-NH-CO-CH-NH2
Cu
HOÀN THÀNH NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
Lòng trắng trứng chứa anbumin
HOÀN THÀNH NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (anbumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
protein
Keratin (tóc, lông)
HOÀN THÀNH NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (anbumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
Sữa chứa protein globulin
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (abumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
Phản ứng thuỷ (xt H+/OH-/enzim) và phản ứng màu biure.
NaOH
Là những polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC.
-Prptein đơn giản: cấu tạo từ các -amino axit (anbumin).
-Protein phức tạp: cấu tạo từ protein đơn giản và phần “phi protein” (insulin).
(-NH-CH-CO-)n (n>50)
Ri
-Protein hình sợi (tóc, móng, sừng, tơ tằm, mạng nhện…) không tan trong nước. -Protein hình cầu (anbumin, hemoglobin…) tan trong nước tạo dd keo.
Khi đun nóng hoặc cho H+/OH-/một số muối, protein bị đông tụ.
Phản ứng thuỷ (xt H+/OH-/enzim) và phản ứng màu biure.
-Là cơ sở tạo nên sự sống, có protein mới có sự sống.
-Là nguồn dinh dưỡng quan trọng.
enzym
X
A
G
CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA ADN
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các dung dịch đựng trong các riêng biệt: glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. Cu(OH)2
C. HNO3
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
B. NaOH
D. AgNO3/NH3
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 2 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
B. Trong phân tử peptit mạch hở có n gốc -amino axit, số liên kết peptit là (n-1).
C. Peptit chứa n gốc -amino axit khác nhau sẽ có n đồng phân peptit.
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Cẩm Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)