Bài 11. Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Kim Hồng |
Ngày 17/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
Tiết 48 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện theo hình thức nhớ lại.
- Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể chuyện.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập.
2.HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Các hoạt động dạy - học (40’).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm kể chuyện đời thường
- GV: Dẫn dắt HS hiểu về kể chuyện đời thường.
+ Là những câu chuyện hằng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những cảm xúc , ấn tượng nào đó.
? Nêu yêu cầu của kể chuyện đời thường
HĐ 2: Tìm hiểu đề bài tự sự
- HS đọc các đề bài
? Theo em thấy các đề bài có yêu cầu gì?
? Phạm vi đề yêu cầu kể ntn?
HĐ 3: Thực hiện một đề tự sự
- HS đọc đề bài thứ 7 trong SGK
? Yêu cầu làm việc gì?
- GV giảng: Kể chuyện người thật, việc thật là nói về chất liệu làm văn không hẳn viết tên thực địa chỉ thực.
- GV Lưu ý HS không tuỳ tiện nhớ gì kể đó. Không nhất thiết phải có tình huống li kì.
+ Cốt yếu các sự việc, chi tiết phải được lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề nào đó gây ấn tượng.
- HS đọc đoạn văn đầu.
- HS: Nhắc lại nhiệm vụ của các phần MB. TB, KB.
- HS đọc dàn bài SGK
? Phần thân bài trong dàn bài này có mấy ý so với bài tham khảo đã đủ ý chưa?
? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không?
- HS đọc bài văn tham khảo.
? Bài làm có sát với thực tế không?
? Bài làm nêu được chi tiết gì đáng chú ý về ông?
? Vì sao em nhận ra ông là người già?
? Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý, đó là hành động gì?
? Các sự việc trên có xoay quanh chủ đề người ông yêu hoa, yêu cháu không.
- HS tự làm
- GV nhận xét, bổ sung
1. Khái niệm kể chuyện đời thường
- Là những câu chuyện kể về sự việc xảy ra hằng ngày trong đời sống.
- Yêu cầu:
Nhân vật sự việc cần phải chân thực, không bịa đặt, thêm thắt tuỳ tiện. Tuy nhiên cũng cho phép tưởng tượng hư cấu. Song không làm thay đổi chất liệu và diện mạo đời thường để biến thành truyện thần kì.
2. Tìm hiểu đề bài tự sự
- Đề bài yêu cầu kể chuyện đời thường
- Kể những chuyện xảy ra trong đời sống hằng ngày
3.Theo dõi quá trình thực hiện một đề tự sự
* Kể chuyện về người thân của em ( ông, bà)
a. Tìm hiểu đề:
- Kể chuyện đời thường người thật, việc thật, kể về hình dáng, tính nết, phẩm chất, biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng với người thân.
b. Phương hướng làm bài
c. Dàn bài
MB: Giới thiệu nhân vật sự việc
TB: Diễn biến sự việc
KB: Ý nghĩa tình cảm
- Phần thân bài gồm 2 ý :
+ ý thích của ông
+ ông yêu các cháu
- ý thích của mỗi người là cơ sở để phân biệt người này với người khác.
d. Bài tham khảo
- Bài viết sát đề - các ý trong dàn bài đều được phát triển thành đoạn văn.
- Ông hiểu từ yêu hoa, yêu cháu
- Chi tiết: + ông ngủ ít
+ người ta nói người già thường như vậy
- Chăm sóc góc học tập
- Cười hiền từ bảo
- Kể cho cháu nghe
- Các sự việc trên đều xoay quanh chủ đề người ông yêu hoa, yêu cháu.
4. Làm dàn bài sơ lược cho một đề văn tự sự trong số các đề bài nêu trên.
Ngày dạy:6A:
Tiết 48 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện theo hình thức nhớ lại.
- Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể chuyện.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ,sưu tầm bài tập.
2.HS: - Đọc và làm bài phần luyện tập sgk Tr 99.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Các hoạt động dạy - học (40’).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm kể chuyện đời thường
- GV: Dẫn dắt HS hiểu về kể chuyện đời thường.
+ Là những câu chuyện hằng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những cảm xúc , ấn tượng nào đó.
? Nêu yêu cầu của kể chuyện đời thường
HĐ 2: Tìm hiểu đề bài tự sự
- HS đọc các đề bài
? Theo em thấy các đề bài có yêu cầu gì?
? Phạm vi đề yêu cầu kể ntn?
HĐ 3: Thực hiện một đề tự sự
- HS đọc đề bài thứ 7 trong SGK
? Yêu cầu làm việc gì?
- GV giảng: Kể chuyện người thật, việc thật là nói về chất liệu làm văn không hẳn viết tên thực địa chỉ thực.
- GV Lưu ý HS không tuỳ tiện nhớ gì kể đó. Không nhất thiết phải có tình huống li kì.
+ Cốt yếu các sự việc, chi tiết phải được lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề nào đó gây ấn tượng.
- HS đọc đoạn văn đầu.
- HS: Nhắc lại nhiệm vụ của các phần MB. TB, KB.
- HS đọc dàn bài SGK
? Phần thân bài trong dàn bài này có mấy ý so với bài tham khảo đã đủ ý chưa?
? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không?
- HS đọc bài văn tham khảo.
? Bài làm có sát với thực tế không?
? Bài làm nêu được chi tiết gì đáng chú ý về ông?
? Vì sao em nhận ra ông là người già?
? Cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý, đó là hành động gì?
? Các sự việc trên có xoay quanh chủ đề người ông yêu hoa, yêu cháu không.
- HS tự làm
- GV nhận xét, bổ sung
1. Khái niệm kể chuyện đời thường
- Là những câu chuyện kể về sự việc xảy ra hằng ngày trong đời sống.
- Yêu cầu:
Nhân vật sự việc cần phải chân thực, không bịa đặt, thêm thắt tuỳ tiện. Tuy nhiên cũng cho phép tưởng tượng hư cấu. Song không làm thay đổi chất liệu và diện mạo đời thường để biến thành truyện thần kì.
2. Tìm hiểu đề bài tự sự
- Đề bài yêu cầu kể chuyện đời thường
- Kể những chuyện xảy ra trong đời sống hằng ngày
3.Theo dõi quá trình thực hiện một đề tự sự
* Kể chuyện về người thân của em ( ông, bà)
a. Tìm hiểu đề:
- Kể chuyện đời thường người thật, việc thật, kể về hình dáng, tính nết, phẩm chất, biểu lộ tình cảm yêu mến, kính trọng với người thân.
b. Phương hướng làm bài
c. Dàn bài
MB: Giới thiệu nhân vật sự việc
TB: Diễn biến sự việc
KB: Ý nghĩa tình cảm
- Phần thân bài gồm 2 ý :
+ ý thích của ông
+ ông yêu các cháu
- ý thích của mỗi người là cơ sở để phân biệt người này với người khác.
d. Bài tham khảo
- Bài viết sát đề - các ý trong dàn bài đều được phát triển thành đoạn văn.
- Ông hiểu từ yêu hoa, yêu cháu
- Chi tiết: + ông ngủ ít
+ người ta nói người già thường như vậy
- Chăm sóc góc học tập
- Cười hiền từ bảo
- Kể cho cháu nghe
- Các sự việc trên đều xoay quanh chủ đề người ông yêu hoa, yêu cháu.
4. Làm dàn bài sơ lược cho một đề văn tự sự trong số các đề bài nêu trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Kim Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)