Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung | Ngày 10/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 20
LUYỆN TẬP
BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG VÀ BÀI TẬP LÝ THUYẾT ÁP DỤNG:

Thi tìm hiểu các kiến thức về bảng hệ thống tuần hoàn
Phần 1: Trả lời nhanh
Câu 1: Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong Bảng HTTH
Đáp án:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
-Các nguyên tố có số electron hoá trị như nhau được xếp thành một cột.
Phần 1: Trả lời nhanh

Câu 2: Nêu sự biến thiên bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố theo chu kì, theo nhóm.
Đáp án:
* Theo chu kì: Trong 1 chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần.
* Theo nhóm: Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố giảm dần.
Phần 1: Trả lời nhanh

Câu 3: Nêu đặc điểm của nhóm A, nhóm B.
Đáp án:
Nhóm A gồm các nguyên tố ở chu kì nhỏ và chu kì lớn.
Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố ở chu kì lớn.

Phần 1: Trả lời nhanh

Câu 4: Nêu sự biến thiên tính kim loại của các nguyên tố theo chu kì? Giải thích?

Đáp án:
Trong 1 chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.
Giải thích: Trong 1 chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần, khoảng cách từ hạt nhân tới lớp vỏ giảm dần, khả năng hút các electron tăng, khả năng nhường các electron giảm, mà khả năng nhường các electron đặc trưng cho tính kim loại do đó tính kim loại giảm dần.

M
N
T
N
Ă
O
E
D
N
G
N

Â
Đ

N
M

E
I
G
A
Đ
I
P

T
A
Ó
H
N
O
R
T
C
E
L
E
R
M
I
K
I
H
Phần II GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
CHÌA KHÓA:
MEN-ĐE-LE-EP
GỢI Ý:
1. Đây là ô chữ gồm 5 chữ cái và là tên gọi của một nguyên tố có cấu hình electron như sau:
1s22s22p63s2
BACK
2. Đây là một ô chữ gồm 4 chữ cái và là tên gọi của một nguyên tố có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là:
2p6
GỢI Ý:
BACK
3. Đây là một ô chữ gồm 7 chữ cái, ô chữ này nói lên sự biến thiên tính kim loại của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
GỢI Ý:
BACK
4. Đây là một ô chữ gồm 8 chữ cái, ô chữ này là tên của một đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hoá học.
GỢI Ý:
BACK
5. Đây là ô chữ gồm 14 chữ cái, là cụm từ còn thiếu trong nhận xét sau:
Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số………… bằng nhau.
GỢI Ý:
BACK
6. Đây là ô chữ gồm 6 chữ cái, là tính chất của nguyên tố có cấu hình electron sau:
1s22s22p5
GỢI Ý:
BACK
Gợi ý từ chìa khoá: Đây là tên nhà khoa học phát minh ra định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
BACK
GỢI Ý:
Đ.I. Men- đe-le-ep ( 1834-1907)
BẢNG CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT VÀ HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO
B. BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Dạng bài toán 1: Cho công thức oxit cao nhất, %mH trong hợp chất của nguyên tố đó với hiđro ( hoặc ngược lại) . Tìm MR hoặc tìm nguyên tố R
Các bước giải tổng quát
B1: Xác định công thức tổng quát của nguyên tố trong hợp chất với hiđro (Dựa vào bảng HTTH, thường có dạng RHx trong đó x là chỉ số đã biết)
B2: Tính %mR = 100 - %mH
B3: Vì trong hợp chất của R với hiđro chỉ có 1 nguyên tử R nên ta có
MR = mR = %mR . mH : %mH
mH = MH . x
VD: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO2, trong hợp chất với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
VD: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO2, trong hợp chất với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Tóm tắt
Có oxit cao nhất: RO2
Trong h/c của R với H:
%mH = 25%
R ? Giải
Có oxit cao nhất: RO2 => công thức của nguyên tố trong hợp chất với hiđro là RH4
%mR = 100 – 25 = 75
mH = 4.1 = 4
MR = mR = 75 . 4 : 25 = 12
=> R là C
Dạng bài toán 2: Cho kim loại tác dụng với nước tạo sản phẩm chứa H2
VD: Hoà tan 7,8 g một kim loại nhóm IA vào nước, thấy thoát ra 2,24 l khí hiđro ( ở ĐKTC) . Xác định kim loại.
Tóm tắt:
B + H2O H2
mB = 7,8 g
VH2 = 2,24l
B ? Giải
2B + 2H2O 2BOH + H2
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Theo PT nB = 2 . nH2 = 2 . 0,1 = 0,2 mol
MB = 7,8 : 0,2 = 39
=> B là K
Hình thành bước giải tổng quát
B1: Viết PT phản ứng
Với KL nhóm IA PT có dạng: 2B + 2H2O 2BOH + H2
Với KL nhóm IIA PT có dạng: B + 2 H2O B(OH)2 + H2
B2: Tính số mol của H2 hoặc H2O
B3: Tìm số mol của KL dựa vào số mol của H2 hoặc H2O
B4: Tính MKL = m : n

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)