Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
Chia sẻ bởi Trần Mậu Chung |
Ngày 09/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu1:Phát biểu định luật III Niu ton
Trong trường hợp khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực: Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Câu 2: Lực là gì? Nêu đặc điểm của véc tơ lực?
- Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Đặc điểm của véc tơ lực
+ Độ lớn : F = ma (theo một tỉ xích nhất định)
+ Điểm đặt : vật
+ Phương và chiều : là phương và chiều của véc tơ gia tốc
Nội dung chương II: Động lực học chất điểm
1. Ba định luật Niutơn.
2. Các lực cơ học:
+ Lực hấp dẫn.
+ Lực đàn hồi của lò xo
+ Lực ma sát
+ Lực hướng tâm
Mặt Trời
Mặt Trang
Trái Dất
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Trái Đất quanh Mặt Trời
Lực nào giữ cho Măt Trăng chuyển động gần như tròn đều quanh Trái Đất ? Lực nào giữ cho Trái Đất chuyển động gần như tròn đều quanh Mặt Trời ?
Trường THPT Sơn Tây, Hà Nội
Tổ Tin- Vật lý- KTCN
GV thực hiện: Nguyễn Thị Nhung
Nội dung bài học
I.Lực hấp dẫn
II. Định luật vạn vật hấp dẫn
1.Định luật
2.Hệ thức
III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
Lực hấp dẫn là lực hút lẫn nhau giữa các vật trong vũ trụ.
tương tác tuân theo định luật III Niutơn.
tương tác không có tiếp xúc
I.Lực hấp dẫn là gì?
Mặt Trời
Mặt Trang
Trái Dất
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Trái Đất quanh Mặt Trời
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, của Mặt Trăng quanh Trái Đất có phải là chuyển động theo quán tính không?
Lực hướng tâm là lực nào ?
II. Định luật vạn vật hấp dẫn
- Nội dung: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
- Biểu diễn véc tơ lực hấp dẫn
m1
m2
r
1. ĐỊNH LUẬT
Phiếu học tập số 1
Nêu các đặc điểm của các véc tơ lực :
Phiếu học tập số 1
Nêu các đặc điểm của các véc tơ lực :
Fhd : Lực hấp dẫn (N)
m1, m2 : Khối lượng của hai vật (kg)
r : Kho?ng cách giữa hai chất điểm (m)
G : Hằng số hấp dẫn ; G = 6,67.10-11 Nm2/kg2
2. BIỂU THỨC:
vì sao trong đời sống hàng ngày ta không cảm nhận được lực hút giữa các vật thể thông thường?
* hệ thức áp dụng cho các vật thông thường trong hai trường hợp :
Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích thước của chúng.
Các vật đồng chất và có dạng hình cầu: r là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn đặt vào hai tâm.
m1
m2
r
* Đặc điểm của véc tơ lực hấp dẫn
+ Điểm đặt: tại chất điểm (vật)
+ Phương: nằm trên đường thẳng nối các chất điểm.
+ Chiều: hướng từ vật nọ sang vật kia
+ Độ lớn:
III.Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
Trọng lực là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật
Các đặc điểm của véc tơ trọng lực
+ điểm đặt: tại trọng tâm của vật
+ phương : thẳng đứng
+ Chiều : từ trên xuống dưới
+ độ lớn : ;
P = mg
Khi ở gần mặt đất h<m
R
M
h
P = mg
III.Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
Tóm lại
- Đặc điểm của véc tơ lực hấp dẫn
+Điểm đặt: tại vật
+ Phương: nằm trên đường thẳng nối các chất điểm
+ Chiều: hướng từ vật nọ sang vật kia
+ Độ lớn:
Lực hấp dẫn là lực hút lẫn nhau giữa các vật trong vũ trụ.
trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
- Các đặc điểm của véc tơ trọng lực
+ điểm đặt: tại trọng tâm của vật
+ phương : thẳng đứng
+ Chiều : từ trên xuống dưới
+ độ lớn : ;
P = mg
Phiếu học tập số 2
Câu1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
A.Trọng lực xác định bởi biểu thức P = mg
B.Trọng lực tác dụng lên 1 vật thay đổi theo vị trí của vật trên Trái Đất.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
Câu2: phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn?
A.mọi vật đều hút nhau lực hút đó gọi là lực hấp dẫn.
B.lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật
C.lực hấp dẫn tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn.
D. Các đáp án A,B và C đều đúng.
Câu3: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểmcách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu.
A. 1N B. 2,5N C. 5N D. 10N
Thư ngỏ
Rất mong các thầy, cô giáo và các em sinh viên, học sinh, tham gia đóng góp ý kiến để bài giảng hoàn thiện hơn: Mọi góp ý xin gửi về
[email protected]; điện thoại 0987143048
Nếu thầy cô giáo, các bạn sinh viên có tài liệu hay về vật lý thpt trao đổi với em nhé. Em xin cảm ơn nhiều
Câu1:Phát biểu định luật III Niu ton
Trong trường hợp khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực: Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Câu 2: Lực là gì? Nêu đặc điểm của véc tơ lực?
- Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Đặc điểm của véc tơ lực
+ Độ lớn : F = ma (theo một tỉ xích nhất định)
+ Điểm đặt : vật
+ Phương và chiều : là phương và chiều của véc tơ gia tốc
Nội dung chương II: Động lực học chất điểm
1. Ba định luật Niutơn.
2. Các lực cơ học:
+ Lực hấp dẫn.
+ Lực đàn hồi của lò xo
+ Lực ma sát
+ Lực hướng tâm
Mặt Trời
Mặt Trang
Trái Dất
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Trái Đất quanh Mặt Trời
Lực nào giữ cho Măt Trăng chuyển động gần như tròn đều quanh Trái Đất ? Lực nào giữ cho Trái Đất chuyển động gần như tròn đều quanh Mặt Trời ?
Trường THPT Sơn Tây, Hà Nội
Tổ Tin- Vật lý- KTCN
GV thực hiện: Nguyễn Thị Nhung
Nội dung bài học
I.Lực hấp dẫn
II. Định luật vạn vật hấp dẫn
1.Định luật
2.Hệ thức
III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
Lực hấp dẫn là lực hút lẫn nhau giữa các vật trong vũ trụ.
tương tác tuân theo định luật III Niutơn.
tương tác không có tiếp xúc
I.Lực hấp dẫn là gì?
Mặt Trời
Mặt Trang
Trái Dất
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và của Trái Đất quanh Mặt Trời
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, của Mặt Trăng quanh Trái Đất có phải là chuyển động theo quán tính không?
Lực hướng tâm là lực nào ?
II. Định luật vạn vật hấp dẫn
- Nội dung: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
- Biểu diễn véc tơ lực hấp dẫn
m1
m2
r
1. ĐỊNH LUẬT
Phiếu học tập số 1
Nêu các đặc điểm của các véc tơ lực :
Phiếu học tập số 1
Nêu các đặc điểm của các véc tơ lực :
Fhd : Lực hấp dẫn (N)
m1, m2 : Khối lượng của hai vật (kg)
r : Kho?ng cách giữa hai chất điểm (m)
G : Hằng số hấp dẫn ; G = 6,67.10-11 Nm2/kg2
2. BIỂU THỨC:
vì sao trong đời sống hàng ngày ta không cảm nhận được lực hút giữa các vật thể thông thường?
* hệ thức áp dụng cho các vật thông thường trong hai trường hợp :
Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích thước của chúng.
Các vật đồng chất và có dạng hình cầu: r là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn đặt vào hai tâm.
m1
m2
r
* Đặc điểm của véc tơ lực hấp dẫn
+ Điểm đặt: tại chất điểm (vật)
+ Phương: nằm trên đường thẳng nối các chất điểm.
+ Chiều: hướng từ vật nọ sang vật kia
+ Độ lớn:
III.Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
Trọng lực là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật
Các đặc điểm của véc tơ trọng lực
+ điểm đặt: tại trọng tâm của vật
+ phương : thẳng đứng
+ Chiều : từ trên xuống dưới
+ độ lớn : ;
P = mg
Khi ở gần mặt đất h<
R
M
h
P = mg
III.Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
Tóm lại
- Đặc điểm của véc tơ lực hấp dẫn
+Điểm đặt: tại vật
+ Phương: nằm trên đường thẳng nối các chất điểm
+ Chiều: hướng từ vật nọ sang vật kia
+ Độ lớn:
Lực hấp dẫn là lực hút lẫn nhau giữa các vật trong vũ trụ.
trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn
- Các đặc điểm của véc tơ trọng lực
+ điểm đặt: tại trọng tâm của vật
+ phương : thẳng đứng
+ Chiều : từ trên xuống dưới
+ độ lớn : ;
P = mg
Phiếu học tập số 2
Câu1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
A.Trọng lực xác định bởi biểu thức P = mg
B.Trọng lực tác dụng lên 1 vật thay đổi theo vị trí của vật trên Trái Đất.
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
Câu2: phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn?
A.mọi vật đều hút nhau lực hút đó gọi là lực hấp dẫn.
B.lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật
C.lực hấp dẫn tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn.
D. Các đáp án A,B và C đều đúng.
Câu3: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểmcách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu.
A. 1N B. 2,5N C. 5N D. 10N
Thư ngỏ
Rất mong các thầy, cô giáo và các em sinh viên, học sinh, tham gia đóng góp ý kiến để bài giảng hoàn thiện hơn: Mọi góp ý xin gửi về
[email protected]; điện thoại 0987143048
Nếu thầy cô giáo, các bạn sinh viên có tài liệu hay về vật lý thpt trao đổi với em nhé. Em xin cảm ơn nhiều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Mậu Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)