Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Huy |
Ngày 09/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
LỰC HẤP DẪN
R
m1
m2
1- ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
L?c h?p d?n gi?a hai v?t (coi nhu ch?t di?m) cĩ d? l?n t? l? thu?n v?i tích c?a hai kh?i lu?ng c?a chng v t? l? ngh?ch v?i bình phuong kho?ng cch gi?a chng.
Fhd : Lực hấp dẫn (N)
m1, m2 : Khối lượng của hai vật (kg)
R : Khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
G : Hằng số hấp dẫn ; G 6,68.10-11 Nm2/kg2
1- ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
2- BIỂU THỨC CỦA GIA TỐC RƠI TỰ DO
a) Trọng lực :
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là trọng lực của vật đó.
m
M
b) Gia tốc rơi tự do :
- Khi một vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất thì trọng lực P tác dụng lên vật là :
- Lực này truyền cho vật m gia tốc rơi tự do g. Theo định luật II Newton, ta có :
P = mg (2)
2- BIỂU THỨC CỦA GIA TỐC RƠI TỰ DO
b) Gia tốc rơi tự do :
2- BIỂU THỨC CỦA GIA TỐC RƠI TỰ DO
- Khi h << R, ta có :
3- TRƯỜNG HẤP DẪN, TRƯỜNG TRỌNG LỰC
a) Trường hấp dẫn :
Xung quanh mỗi vật đều có một trường gọi là trường hấp dẫn
3- TRƯỜNG HẤP DẪN, TRƯỜNG TRỌNG LỰC
b) Trường trọng lực :
Trường hấp dẫn do Trái Đất gây ra xung quanh nó gọi là trường trọng lực (hay trọng trường).
Gia tốc trọng trường g là đại lượng đặc trưng cho trọng trường tại mỗi điểm
B. giảm đi một nửa
C. tăng gấp bốn lần
D. không đổi
A. tăng gấp đôi
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn :
4- BÀI TẬP
D. không đổi
B. 19,6 N
C. 78,4 N
D. 20 N
A. 39,2 N
Trên mặt đất đặt một hòn đá nặng 4 kg ; cho gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng:
4- BÀI TẬP
A. 39,2 N
R
m1
m2
1- ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
L?c h?p d?n gi?a hai v?t (coi nhu ch?t di?m) cĩ d? l?n t? l? thu?n v?i tích c?a hai kh?i lu?ng c?a chng v t? l? ngh?ch v?i bình phuong kho?ng cch gi?a chng.
Fhd : Lực hấp dẫn (N)
m1, m2 : Khối lượng của hai vật (kg)
R : Khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
G : Hằng số hấp dẫn ; G 6,68.10-11 Nm2/kg2
1- ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
2- BIỂU THỨC CỦA GIA TỐC RƠI TỰ DO
a) Trọng lực :
Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là trọng lực của vật đó.
m
M
b) Gia tốc rơi tự do :
- Khi một vật có khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất thì trọng lực P tác dụng lên vật là :
- Lực này truyền cho vật m gia tốc rơi tự do g. Theo định luật II Newton, ta có :
P = mg (2)
2- BIỂU THỨC CỦA GIA TỐC RƠI TỰ DO
b) Gia tốc rơi tự do :
2- BIỂU THỨC CỦA GIA TỐC RƠI TỰ DO
- Khi h << R, ta có :
3- TRƯỜNG HẤP DẪN, TRƯỜNG TRỌNG LỰC
a) Trường hấp dẫn :
Xung quanh mỗi vật đều có một trường gọi là trường hấp dẫn
3- TRƯỜNG HẤP DẪN, TRƯỜNG TRỌNG LỰC
b) Trường trọng lực :
Trường hấp dẫn do Trái Đất gây ra xung quanh nó gọi là trường trọng lực (hay trọng trường).
Gia tốc trọng trường g là đại lượng đặc trưng cho trọng trường tại mỗi điểm
B. giảm đi một nửa
C. tăng gấp bốn lần
D. không đổi
A. tăng gấp đôi
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn :
4- BÀI TẬP
D. không đổi
B. 19,6 N
C. 78,4 N
D. 20 N
A. 39,2 N
Trên mặt đất đặt một hòn đá nặng 4 kg ; cho gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Hòn đá hút Trái Đất với một lực bằng:
4- BÀI TẬP
A. 39,2 N
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)