Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
Chia sẻ bởi Trần Thị Thùy Mai |
Ngày 09/05/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
NĂM HỌC: 2012 - 2013
2
Tại sao quả táo lại rụng xuống mặt đất nhỉ?
3
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất
Tại sao Mặt Trăng lại không rơi vào Trái Đất nhỉ?
4
BÀI 12: LỰC HẤP DẪN.
5
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Mọi vật trong tự nhiên đều hút nhau với một lực gọi
là lực hấp dẫn.
r
6
Fhd: Lực hấp dẫn (N)
m1, m2: Khối lượng của hai vật (kg)
r: Khoảng cách giữa hai vật (m)
G: Hằng số hấp dẫn (G 6,67.10-11 N.m2/kg2)
Hệ thức:
7
Cân xoắn mà Ca-ven-đi-sơ dùng để đo lực hấp dẫn
8
Câu hỏi:
Viết công thức tính lực hấp dẫn trong các trường hợp dưới đây?
Trường hợp 1:
9
Trường hợp 2:
10
Câu hỏi:
Vì sao thực tế ta không nhận thấy lực hấp dẫn giữa các vật thể thông thường
TRẢ LỜI:
Do hằng số hấp dẫn G rất nhỏ nên Fhd chỉ đáng kể khi ít nhất một trong hai vật có khối lượng đáng kể (vào cỡ một thiên thể).
11
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
Trọng lực của một vật là lực
hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên
vật đó.
m
M
12
O
h
Theo định luật vạn vật hấp dẫn:
Theo định luật II Niutơn:
13
Nhận xét:
Càng lên cao (h càng lớn) thì g càng nhỏ.
Gần mặt đất (h 0):
Gia tốc rơi tự do ở độ cao h:
14
Câu hỏi: Hãy giải thích kết luận ở bài 6 về giá trị của gia tốc rơi tự do.
Từ công thức:
Ta thấy tại cùng một nơi thì bán kính R như nhau nên giá trị g cũng như nhau.
15
3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực
Nếu các vật khác nhau đặt tại cùng một điểm thì trọng trường gây cho chúng cùng một gia tốc rơi tự do g như nhau.
g đặc trưng cho trọng trường tại mỗi điểm và được gọi là gia tốc trọng trường.
16
4. Củng cố kiến thức.
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách của chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. tăng gấp bốn.
D. giữ nguyên như cũ.
Câu 1: Chọn câu đúng
17
Câu 2: Chọn câu đúng.
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lượng hòn đá.
C. bằng trọng lượng hòn đá.
D. bằng 0.
18
Câu 3: Câu nào là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?
A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau.
19
Câu 4: Hai vật đặt cách nhau một khoảng R1, lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách R2 giữa hai vật bằng
A. 2R1.
B. 4R1.
C. R1/2.
D. R1/4.
20
Câu 5: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1 N.
B. 2,5 N.
C. 5 N.
D. 10 N.
5. Dặn dò: Làm các bài tập: 4,5,6,7 trang 79 SGK.
21
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC EM VÀ QUÝ THẦY CÔ ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
NĂM HỌC: 2012 - 2013
2
Tại sao quả táo lại rụng xuống mặt đất nhỉ?
3
Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất
Tại sao Mặt Trăng lại không rơi vào Trái Đất nhỉ?
4
BÀI 12: LỰC HẤP DẪN.
5
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Mọi vật trong tự nhiên đều hút nhau với một lực gọi
là lực hấp dẫn.
r
6
Fhd: Lực hấp dẫn (N)
m1, m2: Khối lượng của hai vật (kg)
r: Khoảng cách giữa hai vật (m)
G: Hằng số hấp dẫn (G 6,67.10-11 N.m2/kg2)
Hệ thức:
7
Cân xoắn mà Ca-ven-đi-sơ dùng để đo lực hấp dẫn
8
Câu hỏi:
Viết công thức tính lực hấp dẫn trong các trường hợp dưới đây?
Trường hợp 1:
9
Trường hợp 2:
10
Câu hỏi:
Vì sao thực tế ta không nhận thấy lực hấp dẫn giữa các vật thể thông thường
TRẢ LỜI:
Do hằng số hấp dẫn G rất nhỏ nên Fhd chỉ đáng kể khi ít nhất một trong hai vật có khối lượng đáng kể (vào cỡ một thiên thể).
11
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
Trọng lực của một vật là lực
hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên
vật đó.
m
M
12
O
h
Theo định luật vạn vật hấp dẫn:
Theo định luật II Niutơn:
13
Nhận xét:
Càng lên cao (h càng lớn) thì g càng nhỏ.
Gần mặt đất (h 0):
Gia tốc rơi tự do ở độ cao h:
14
Câu hỏi: Hãy giải thích kết luận ở bài 6 về giá trị của gia tốc rơi tự do.
Từ công thức:
Ta thấy tại cùng một nơi thì bán kính R như nhau nên giá trị g cũng như nhau.
15
3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực
Nếu các vật khác nhau đặt tại cùng một điểm thì trọng trường gây cho chúng cùng một gia tốc rơi tự do g như nhau.
g đặc trưng cho trọng trường tại mỗi điểm và được gọi là gia tốc trọng trường.
16
4. Củng cố kiến thức.
Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách của chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. tăng gấp bốn.
D. giữ nguyên như cũ.
Câu 1: Chọn câu đúng
17
Câu 2: Chọn câu đúng.
Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lượng hòn đá.
C. bằng trọng lượng hòn đá.
D. bằng 0.
18
Câu 3: Câu nào là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?
A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau.
19
Câu 4: Hai vật đặt cách nhau một khoảng R1, lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách R2 giữa hai vật bằng
A. 2R1.
B. 4R1.
C. R1/2.
D. R1/4.
20
Câu 5: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1 N.
B. 2,5 N.
C. 5 N.
D. 10 N.
5. Dặn dò: Làm các bài tập: 4,5,6,7 trang 79 SGK.
21
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC EM VÀ QUÝ THẦY CÔ ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thùy Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)