Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Cao Thị Minh Tâm |
Ngày 08/05/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Ở ruồi giấm, thân xám (B) là trội so với thân đen (b), cánh dài (V) là trội so với cánh cụt (v). Biết một gen qui định một tính trạng
Pt/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1 : 100 % thân xám, cánh dài
Lai phân tích: F1 x thân đen, cánh cụt
FB :
1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
Tiết 39
Alfred H.Surtevant
Calvin Bridges
Herman J.Muller
12- 14 ngày
NST X
NST Y
Dễ nuôi trong ống nghiệm
Đẻ nhiều
Vòng đời ngắn
Có nhiều biến dị dễ quan sát
Số lượng NST ít 2n = 8
X
X
1
1
:
1. Biện luận
- F1 100 % xám, dài suy ra xám là trội so với đen, dài là trội so với cụt
* Qui ước: B – thân xám, b – thân đen
V – cánh dài, v – cánh cụt
- Tỉ lệ phân tính ở FB là 1 : 1
Điều này chỉ có thể xảy ra khi B và V cùng nằm trên 1 NST, b và v cùng nằm trên 1 NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau
G P :
TĐ,CC
F1 :
B
V
b
v
(100 % TX,CD)
2. Giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể
(TX,CD)
(TĐ,CC)
* Cách viết kiểu gen:
Hãy viết sơ đồ lai từ P đến FB ?
BV
bv
3. Sơ đồ lai
- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm liên kết
- Số nhóm liên kết của mỗi loài thường ứng với số NST đơn bội của loài
* Ý nghĩa
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
Câu 3: Hiệu quả của di truyền liên kết đối với biến dị tổ hợp:
Câu 4: Nếu các gen liên kết hoàn toàn , khi cho cơ thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn ta thu được tỉ lệ kiểu hình là:
1
2
3
4
Sai mất rồi !
1
2
3
4
Đúng rồi !
* Tạp giao F1
Pt/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1 : 100 % thân xám, cánh dài
Lai phân tích: F1 x thân đen, cánh cụt
FB :
1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
Tiết 39
Alfred H.Surtevant
Calvin Bridges
Herman J.Muller
12- 14 ngày
NST X
NST Y
Dễ nuôi trong ống nghiệm
Đẻ nhiều
Vòng đời ngắn
Có nhiều biến dị dễ quan sát
Số lượng NST ít 2n = 8
X
X
1
1
:
1. Biện luận
- F1 100 % xám, dài suy ra xám là trội so với đen, dài là trội so với cụt
* Qui ước: B – thân xám, b – thân đen
V – cánh dài, v – cánh cụt
- Tỉ lệ phân tính ở FB là 1 : 1
Điều này chỉ có thể xảy ra khi B và V cùng nằm trên 1 NST, b và v cùng nằm trên 1 NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau
G P :
TĐ,CC
F1 :
B
V
b
v
(100 % TX,CD)
2. Giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể
(TX,CD)
(TĐ,CC)
* Cách viết kiểu gen:
Hãy viết sơ đồ lai từ P đến FB ?
BV
bv
3. Sơ đồ lai
- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm liên kết
- Số nhóm liên kết của mỗi loài thường ứng với số NST đơn bội của loài
* Ý nghĩa
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
Câu 3: Hiệu quả của di truyền liên kết đối với biến dị tổ hợp:
Câu 4: Nếu các gen liên kết hoàn toàn , khi cho cơ thể có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn ta thu được tỉ lệ kiểu hình là:
1
2
3
4
Sai mất rồi !
1
2
3
4
Đúng rồi !
* Tạp giao F1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)