Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Cù Chính Bình |
Ngày 08/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cho đậu Hà lan t/c: Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng. Thu được F1 toàn Thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích xác định kết quả FB.
Pt/c: AABB (Cao, đỏ) x aabb (Thấp, trắng)
GP: AB ab
F1: AaBb (Cao, đỏ)
PB: AaBb (Cao, đỏ) x aabb (Thấp, trắng)
GB: (¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab) ¼ ab
FB: ¼ AaBb : ¼ Aabb : ¼ aaBb : ¼ aabb
1 (Cao, đỏ) 1( Cao, trắng) 1(Thấp, đỏ) 1( Thấp, trắng)
Nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào?
Biết V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt
Nếu gen qui định màu thân và dạng cánh phân li theo quy luật Menden thì tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1
Tiết 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
LIÊN KẾT GEN:
1. thí nghiệm của morgan trên ruồi giấm
Pt/c :
F1 :
PB :
F2 :
X
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen
P :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích :
PB :
Giao tử PB :
FB :
- Mỗi NST chứa nhiều gen và thường di truyền cùng nhau
Moocgan đã giải thích kết quả như thế nào?
2. cơ sở tế bào học C?A Hi?N Tượng liên kết gen:
F1 100 % xám dài =>
P :
Giao tử P :
BV ; bv
F1 :
Lai phân tích :
Giao tử PB :
BV , bv ; bv
FB :
PB :
Kết luận: Các gen trên một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội
Ví dụ: - Lúa nước (2n = 24): có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
- Người (2n = 46): có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
II. HOÁN VỊ GEN
1. Thí nghiệm của morgan
Pt/c :
F1 :
pa :
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
So sánh kết quả thí nghiệm so với kết quả của PLĐL và LKG?
IV.Cơ sở tế bào học của hiện tượng
Cho rằng gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 NST, trong quá trình giảm phân chúng thường đi cùng nhau nên phần lớn con có KH giống bố hoặc mẹ.
Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới (HVG)
Moocgan giải thích hiện tượng này như thế nào?
FB :
PB :
♂ Đen-Ngắn
♀ Xám- Dài
GPB :
ab
100%
FB :
ab
100%
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
41%
AB
41%
Ab
9%
aB
9%
AB = ab = 41%
Ab = aB = 9%
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
Phép lai phân tích có thể biểu diễn như sau:
▲ + Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là f%.
Trong ví dụ ở trên, tính tần số HVG?
Tần số HVG dao động từ 0% - 50%. Hai gen càng xa nhau thì tần số HVG càng lớn và ngược lại.
III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG
1. Ý nghĩa của LKG
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. Ý nghĩ của HVG
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen
- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM, từ đó có thể xác định bản đồ di truyền.
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống (giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm) và nghiên cứu khoa học
Bản đồ di truyền
của Ruồi giấm
Đặc điểm của các tính trạng trong định luật 3 Menđen và trong hiện tượng di truyền liên kết của Morgan có gì giống nhau ?
Mỗi tính trạng đều do 1 gen trên NST thường với 2 alen qui định.
Mối quan hệ của 2 alen trong mỗi cặp gen là trội lặn hoàn toàn.
Các gen này đều hoạt động riêng rẽ.
Cả A và B.
Cả A, B và C
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
2. Khi lai 2 dòng đậu thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng tính hoa đỏ - thân có lông. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm:
- 114 cây hoa đỏ - thân không lông.
- 221 cây hoa đỏ - thân có lông.
- 103 cây hoa trắng – thân có lông.
Biết rằng 2 cặp tính trạng này được qui định bởi 2 cặp gen (A, a) và (B, b)
Xác định kiểu gen của P ?
A. AB ab
AB ab
B. Ab aB
Ab aB
C. AABB aabb
D. AAbb aaBB
3. Các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên
Cho đậu Hà lan t/c: Thân cao, hoa đỏ x Thân thấp, hoa trắng. Thu được F1 toàn Thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích xác định kết quả FB.
Pt/c: AABB (Cao, đỏ) x aabb (Thấp, trắng)
GP: AB ab
F1: AaBb (Cao, đỏ)
PB: AaBb (Cao, đỏ) x aabb (Thấp, trắng)
GB: (¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab) ¼ ab
FB: ¼ AaBb : ¼ Aabb : ¼ aaBb : ¼ aabb
1 (Cao, đỏ) 1( Cao, trắng) 1(Thấp, đỏ) 1( Thấp, trắng)
Nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào?
Biết V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt
Nếu gen qui định màu thân và dạng cánh phân li theo quy luật Menden thì tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1
Tiết 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
LIÊN KẾT GEN:
1. thí nghiệm của morgan trên ruồi giấm
Pt/c :
F1 :
PB :
F2 :
X
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen
P :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích :
PB :
Giao tử PB :
FB :
- Mỗi NST chứa nhiều gen và thường di truyền cùng nhau
Moocgan đã giải thích kết quả như thế nào?
2. cơ sở tế bào học C?A Hi?N Tượng liên kết gen:
F1 100 % xám dài =>
P :
Giao tử P :
BV ; bv
F1 :
Lai phân tích :
Giao tử PB :
BV , bv ; bv
FB :
PB :
Kết luận: Các gen trên một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội
Ví dụ: - Lúa nước (2n = 24): có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
- Người (2n = 46): có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
II. HOÁN VỊ GEN
1. Thí nghiệm của morgan
Pt/c :
F1 :
pa :
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
So sánh kết quả thí nghiệm so với kết quả của PLĐL và LKG?
IV.Cơ sở tế bào học của hiện tượng
Cho rằng gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 NST, trong quá trình giảm phân chúng thường đi cùng nhau nên phần lớn con có KH giống bố hoặc mẹ.
Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới (HVG)
Moocgan giải thích hiện tượng này như thế nào?
FB :
PB :
♂ Đen-Ngắn
♀ Xám- Dài
GPB :
ab
100%
FB :
ab
100%
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
41%
AB
41%
Ab
9%
aB
9%
AB = ab = 41%
Ab = aB = 9%
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
Phép lai phân tích có thể biểu diễn như sau:
▲ + Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là f%.
Trong ví dụ ở trên, tính tần số HVG?
Tần số HVG dao động từ 0% - 50%. Hai gen càng xa nhau thì tần số HVG càng lớn và ngược lại.
III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG
1. Ý nghĩa của LKG
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. Ý nghĩ của HVG
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen
- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM, từ đó có thể xác định bản đồ di truyền.
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống (giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm) và nghiên cứu khoa học
Bản đồ di truyền
của Ruồi giấm
Đặc điểm của các tính trạng trong định luật 3 Menđen và trong hiện tượng di truyền liên kết của Morgan có gì giống nhau ?
Mỗi tính trạng đều do 1 gen trên NST thường với 2 alen qui định.
Mối quan hệ của 2 alen trong mỗi cặp gen là trội lặn hoàn toàn.
Các gen này đều hoạt động riêng rẽ.
Cả A và B.
Cả A, B và C
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
2. Khi lai 2 dòng đậu thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng tính hoa đỏ - thân có lông. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm:
- 114 cây hoa đỏ - thân không lông.
- 221 cây hoa đỏ - thân có lông.
- 103 cây hoa trắng – thân có lông.
Biết rằng 2 cặp tính trạng này được qui định bởi 2 cặp gen (A, a) và (B, b)
Xác định kiểu gen của P ?
A. AB ab
AB ab
B. Ab aB
Ab aB
C. AABB aabb
D. AAbb aaBB
3. Các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cù Chính Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)