Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen

Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Nhung | Ngày 08/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Bài cũ
B
à
i
c
ũ
Cho biết ở đậu H� lan:
alen A quy định tính trạng hạt vàng; alen a quy định tính trạng hạt xanh;
alen B quy định tính trạng hạt vỏ trơn; alen b quy định tính trạng hạt vỏ nhăn
Đem lai hai thứ đậu hà lan thuần chủng: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn.
Thu du?c F1 to�n hạt vàng, trơn.
Cho F1 lai phân tích(lai với cá thể mang kiểu hình hạt xanh, nhăn.).
Hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả phép lai phân tích (Fa). Biết rằng 2 cặp alen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau
Tỉ lệ kiểu gen:
Tỉ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Ptc:
(Vàng, trơn)
(Xanh, nhăn)
AABB
aabb
Gp:
AB
ab
F1
(Vàng, trơn)
AaBb
F1 lai phân tích:
x
(Vàng, trơn F1)
(Xanh, nhăn)
b
x
aabb
Fa:
AB
AaBb
aB
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
A
a
B
Ab
a
b
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
: 1
: 1
1
: 1
Vì sao phép lai phân tích 2 tính trạng này lại cho kết quả về tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
Vỡ 2 c?p alen quy d?nh 2 tớnh tr?ng n�y n?m trờn 2 c?p NST tuong d?ng khỏc nhau
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
Liên kết gen
Thí nghiệm

F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích:
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm
Ptc:
Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
F1 Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
Liên kết gen
Thí nghiệm

F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích:
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm
Đời F1 cho kết quả 100% thân xám, cánh dài nên thân xám là trội hơn so với thân đen và cánh dài là trội hơn so với cánh cụt
- Thân xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh cụt => tính trạng màu sắc thân và tính trạng hình dạng cánh di truyền cùng nhau
Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là 1 : 1 => 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng tương phản phải nằm trên 1 Cặp NST tương đồng. Vì nếu nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau sẽ có tỉ lệ là 1 : 1 : 1 : 1
Ptc:
Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
F1 Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
Giải thích hiện tượng di truyền liên kết bằng sơ đồ lai
Quy ước alen A quy định tính trạng thân xám; alen a -> thân đen
alen B quy định tính trạng cánh dài; alen b -> cánh cụt
Ptc:
(Thân xám, cánh dài)
x
(Thân đen, cánh cụt)
(Xám, Dài F1)
x
(Đen, Cụt)
Gp
AB
ab
F1
(Thân xám, cánh dài)
F1 lai phân tích:
Ga
AB
ab
ab
Fa
TLKG: :
AB
ab
AB
ab
ab
TLKH: 1 Xàm, Dài : 1 Đen, Cụt
1
1
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
Liên kết gen
Thí nghiệm

F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích:
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm
3. Kết luận
- Một NST mang nhiều gen nên các gen cùng nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau được gọi là nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST đơn bội
Ptc:
Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
F1 Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
Liên kết gen
Thí nghiệm
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 lai phân tích: F1 Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích thí nghiệm bằng cơ sở tế bào học
- 1 NST mang nhiều gen, trong quá trình giảm phân và thụ tinh các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định
Liên kết gen
Thí nghiệm
2. Giải thích thí nghiệm
Kết luận
í nghia
Cỏc gen du?c t?p h?p trờn 1 NST luụn di truy?n cựng nhau nờn duy trỡ du?c s? ?n d?nh c?a lo�i
Cú ý nghia trong ch?n gi?ng: Nhi?u gen t?t cựng n?m trờn 1 NST di truy?n cựng nhau nh?m t?o ra gi?ng cú nh?ng d?c di?m mong mu?n

i. Liên kết gen
ii. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
Ptc:
♀ th©n x¸m, c¸nh dµi

♂ th©n ®en, c¸nh côt
Fa :
F1
100% thân xám, cánh dài
965 Xám, Dài
944 Đen, Cụt
206 Xám, Cụt
185 Đen, Dài
Tỉ lệ kiểu hình ở Fa: 41,5% xám, dài : 41,5% đen, cụt 8,5% xám, cụt : 8,5% đen, dài
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
F1 lai ph©n tÝch
♀ F1 th©n x¸m, c¸nh dµi

♂ th©n ®en, c¸nh côt
i. Liên kết gen
ii. Hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
Ptc: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1 100% Thân xám, cánh dài
Fa: 41,5% Thân xám, cánh dài : 41,5% Thân đen, cánh cụt
8,5% Thân xám, cánh cụt : 8,5% Thân đen, cánh dài
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
- Do sự trao đổi chéo giữa ………(1)…...trong cặp………(2)…
- Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I trong quá trình phát sinh giao tử
Các crômatit
NST kép tương đồng
i. Liên kết gen
ii. Hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
- Do sự trao đổi chéo giữa ………(1)….......trong cặp………(2)…
Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I trong quá trình phát sinh giao tử
3. Kết luận
Hoán vị gen là hiện tượng 2 gen (alen) nằm trên 1 cặp NST kép tương đồng đổi chỗ cho nhau trong qúa trình giảm phân hình thành giao tử
Tần số hoán vị gen là khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Dao động từ 0% - 50%

Các crômatit
NST kép tương đồng
Tần số hoán vị gen =
∑cá thể có số lượng ít
∑cá thể thu được từ phép lai phân tích
100%
i. Liên kết gen
ii. Hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
3. K?t lu?n
í nghia
L�m tang bi?n d? t? h?p -> tang tớnh da d?ng c?a sinh gi?i
Cỏc gen t?t cú co hụi t? h?p l?i v?i nhau trờn cựng 1 NST
D?a v�o t?n s? hoỏn v? gen -> thi?t l?p b?n d? di truy?n -> gi?i mó du?c to�n b? gen c?a 1 lo�i sinh v?t -> cú ý nghia trong cụng tỏc ch?n gi?ng
Don v? t?n s? hoỏn v? gen l� % hoỏn v? gen hay centimoocgan (cM)
liên kết gen và hoán vị gen
Bài 11:
Dùng phép lai phân tích.
Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1: 1: 1 thì 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau (phân ly độc lập)
Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 thì 2 gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 NST (di truyền liên kết)
Trường hợp kết quả lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen nằm trên 1 NST đã có hoán vị gen xảy ra
CủNG Cố
Làm thế nào để phát hiện ra 2 gen nào đó liên kết hay phân ly độc lập ?
về nhà trả lời các câu hỏi sgk
Xem lại sinh học 9 về NST giới tính
Chuẩn bị bài 12
Dặn dò
Pa :
♂ Đen-Côt
♀ Xám- Dài F1
Ga :
Fa :
Xám-Dài
41,5%
Đen-Côt
41,5%
Xám-Côt
8,5%
Đen-Dài
8,5%
AB = ab = 41,5%
Ab = aB = 8,5%
GF1 ?
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
So d? lai gi?i thớch thớ nghi?m
Ptc , F1 đồng tính thân xám, cánh dài => Thân xám (A) trội hơn thân đen (a); cánh dài (B) trội hơn cánh cụt (b)
X
AB
ab
ab
GF1
ab
aB
ab
ab
ab
Ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ii. Hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
a b v
A B V
A B V
A B V
a b v
a b v
A B V
A B V
a b v
a b v
a b v
a b v
A B V
A B V
a b v
a b v
A B V
A B V
a b v
A B V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Kim Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)