Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Ngô Lê Thủy Mai |
Ngày 08/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Nêu điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập.
- Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
2. Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Dựa trên kết quả lai phân tích hoặc ở đời F2 ta có thể biết được hai gen nằm trên 2 NST nếu tỉ lệ kiểu hình lai phân tích là 1;1;1;1 hoặc ở F2 9;3;3;1
3. Trong một thí nghiệm, người ta cho cây thân cao lai với cây thân thấp và thu được F1 toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao và 7 cây thân thấp. Tìm qui luật di truyền của phép lai?
Tỉ lệ kiểu hình F2 là 9;7 vì vậy đây là kiểu tương tác bổ sung.
2 loại
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN:
- Nhóm gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết.
- Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội
II. HOÁN VỊ GEN:
Thí nghiệm:
Pt/c: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài
F1: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài ; 1 thân đen, cánh cụt
Lai phân tích :
Thí nghiệm:
Pt/c: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài
F1: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài ; 1 thân đen, cánh cụt
Lai phân tích :
Từ kết quả lai ruồi giấm của Moocgan. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2
* Giải thích:
Sơ đồ lai
* Cách viết kiểu gen:
1. Thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
100% xám / dài
Fa :
965
944
206
185
Lai phân tích :
phim
X
2. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN
P t/c
G:
Fa :
Cơ sở tế bào học
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
II. HOÁN VỊ GEN
- Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới
- Tần số hoán vị gen là thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% – 50%
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
- Trong thực tế nhiều gen khác nhau giúp sinh vật thích nghi với môi trường và duy trì sự ổn định của loài
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
- Dùng biện pháp gây đột biến để chuyển gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo giống có đặc điểm mong muốn
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
HVG là cơ chế tạo biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa.
Từ tần số HVG người ta thiết lập bản đồ di truyền.
Khi biết tần số HVG ta có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
3. Hon thnh b?ng so sánh hiện tượng di truyền liên kết gen và hoán vị gen
Câu hỏi: Làm thế nào có thể xác định được 2 gen nào đó liên kết hoàn toàn với nhau hay liên kết không hoàn .
Dùng phép lai phân tích và dựa vào kết quả lai thu được.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D
1/ Nêu điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập.
- Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
2. Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Dựa trên kết quả lai phân tích hoặc ở đời F2 ta có thể biết được hai gen nằm trên 2 NST nếu tỉ lệ kiểu hình lai phân tích là 1;1;1;1 hoặc ở F2 9;3;3;1
3. Trong một thí nghiệm, người ta cho cây thân cao lai với cây thân thấp và thu được F1 toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao và 7 cây thân thấp. Tìm qui luật di truyền của phép lai?
Tỉ lệ kiểu hình F2 là 9;7 vì vậy đây là kiểu tương tác bổ sung.
2 loại
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN:
- Nhóm gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết.
- Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội
II. HOÁN VỊ GEN:
Thí nghiệm:
Pt/c: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài
F1: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài ; 1 thân đen, cánh cụt
Lai phân tích :
Thí nghiệm:
Pt/c: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài
F1: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài ; 1 thân đen, cánh cụt
Lai phân tích :
Từ kết quả lai ruồi giấm của Moocgan. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2
* Giải thích:
Sơ đồ lai
* Cách viết kiểu gen:
1. Thí nghiệm
Pt/c :
F1 :
100% xám / dài
Fa :
965
944
206
185
Lai phân tích :
phim
X
2. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN
P t/c
G:
Fa :
Cơ sở tế bào học
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
II. HOÁN VỊ GEN
- Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới
- Tần số hoán vị gen là thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% – 50%
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
- Trong thực tế nhiều gen khác nhau giúp sinh vật thích nghi với môi trường và duy trì sự ổn định của loài
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
- Dùng biện pháp gây đột biến để chuyển gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo giống có đặc điểm mong muốn
LIÊN KẾT GEN –
HOÁN VỊ GEN
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
HVG là cơ chế tạo biến dị tổ hợp ở loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa.
Từ tần số HVG người ta thiết lập bản đồ di truyền.
Khi biết tần số HVG ta có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
3. Hon thnh b?ng so sánh hiện tượng di truyền liên kết gen và hoán vị gen
Câu hỏi: Làm thế nào có thể xác định được 2 gen nào đó liên kết hoàn toàn với nhau hay liên kết không hoàn .
Dùng phép lai phân tích và dựa vào kết quả lai thu được.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Lê Thủy Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)