Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Võ Thị Phương Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Liên kết gen
&
HOÁN VỊ GEN
T.H.MORGAN
Phép lai nào sau đây sẽ cho thế hệ sau đồng tính về 2 tính trạng trội ?
AaBb AaBb
AAbb aaBb
AABb aabb
AABb aaBB
2. Trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng tương phản của Menđen . Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 như thế nào ?
9 A – B - : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 aabb
9 aabb : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 A – B –
9 A – bb : 3 A – B - : 3 aaB - : 1 aabb
9 A – bb : 3 A – B - : 3 aabb : 1 aaB -
3. Viết sơ đồ lai sau :
Đậu hạt vàng trơn Xanh nhăn
AaBb
aabb
1/4AB ; 1/4Ab
1/4aB ; 1/4ab
ab
F1 :
GF1
F2 :
1/4AB
ab
ab
ab
ab
1/4AaBb
1/4Ab
: 1/4Aabb
1/4aB
:1/4aaBb :
1/4ab
1/4aabb
TLKG :
TLKH :
1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN :
Thí nghiệm :
Vì sao ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu di truyền ?
RUỒI GIẤM
PTC :
Thân xám Cánh dài
Thân đen Cánh cụt
F1 :
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
PB :
♂ Xám-Dài
Vì sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái đen ngắn được gọi là phép lai phân tích ?
Morgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì ?
Giải thích :
1 - Ở F1 : 100% Xám-Dài
▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I Mendel)
▪ Gọi gen A : Xám > a : Đen ; Gen B : Dài > b : Ngắn
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: Aa,Bb)
Trong lai phân tích : FB phân ly 1 XD : 1 ĐN
▪ Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử
▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập)
Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F1 :
▪ Gen A và B đã phân ly cùng nhau
do cùng nằm trên 1NST ,kí hiệu là AB
▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhaunằm trên NST tương đồng còn lại, kí hiệu là ab
2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết nhau .
Như thế nào là hiện tượng di truyền liên kết ?
2. Khái niệm:
▪ Là hiện tượng các gen cùng …………………………. nên phân ly và tổ hợp với nhau trong quá trình phân bào
các tính trạng do chúng qui định cũng di truyền …………………………………………….
nằm trên 1 NST
liên kết với nhau
PTC :
GP :
Lai PT :…………………………………………………………………..
100% Xám-Dài
AB
(Đen-Ngắn)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
50% AB
ab
50%
ab
100%
FB :
50% AB
ab
ab
ab
50% (Xám-Dài)
50% (Đen-Ngắn)
50%
♀
♂F1
Kết luận:
+ Các gen phân bố trên NST tại những vị trí xác định : locút.
+ Trong tế bào số gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều mỗi NST phải mang nhiều gen.
+ Các gen trên 1 NST phân ly và tổ hợp với nhau trong phân bào tạo thành 1 nhóm liên kết.
+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST đơn bội n của loài
Ý nghĩa:
+ Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng chọn được các giống có những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
HOÁN VỊ GEN
1.Thí nghiệm của Morgan:
Lai phân tích ruồi cái F1 :
PB :
♀ Xám-Dài
♂ Đen-Ngắn
FB :
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
82% kiểu hình giống P
18% kiểu hình khác P
2. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen:
a/ Bằng sơ đồ lai:
PB :
♂ Đen-Ngắn
♀ Xám- Dài
GPB :
ab
100%
FB :
ab
100%
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
41%
AB
41%
Ab
9%
aB
9%
AB = ab = 41%
Ab = aB = 9%
G ?
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
▲Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là :
+ Do sự trao đổi chéo giữa ………………......................................................trong cặp
…………………………
+ Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I trong quá trình sinh giao tử
các crômatit khác nguồn
NST kép
tương đồng
b/ Bằng thuyết NST:
▲ + Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là f%.
+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằm đực..
+ Ở đậu Hà lan, người HVG xảy ra ở cả 2 giới.
▲ + f% được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị
HVG là hiện tượng ………………. nằm trên cặp NST tương đồng có thể ……………………. cho nhau do ………………………………. giữa các crômatit trong quá trình phát sinh giao tử.
Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao nhưng không vượt quá 50%.
TSHVG phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen/NST.
Kết luận:
Hoán vị gen là gì ?
2 gen-alen
đổi chỗ
Sự trao đổi chéo
III. Bản đồ di truyền :
+ Là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài.
+ Khi lập BĐDT, cần xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm liên kết trên NST. Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta xác lập trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trên NST.
+ Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ tự của NST trong bộ NST đơn bội của loài như I, II, III…Các gen trên NST được kí hiệu bằng các chữ cái của tên các tt bằng tiếng Anh.
+ Đơn vị khoảng cách trên bản đồ đó là cM ứng với tần số hoán vị gen 1%. Vị trí tương đối của các gen trên một NST thường được tính từ một đầu mút của NST.
IV. Ý nghĩa của HVG:
+ Làm tăng số biến dị tổ hợp tăng tính đa dạng của sinh giới.
+ Nhờ hoán vị gen những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau một nhóm liên kết mới có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống.
+ Lập bản đồ di truyền
+ Các gen nằm trên một NST phân li cùng với nhau và làm thành một nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
+ Sự trao đổi chéo những đoạn tương của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng, đã tổ hợp lại các gen không alen trên NST, do đó làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Tần số hoán vị gen được xác định bằng tỉ lệ % các giao tử mang gen hoán vị. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST theo tương quan thuận.
+ Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài. Khi lập bản đồ di truyền cần phải xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm gen liên kết trên NST
+ Liên kết gen hoàn toàn đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng quý. Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di truyền.
CỦNG CỐ
Câu 1. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng xảy ra ở:
A. kì đầu của giảm phân II
B. kì giữa của giảm phân I
C. kì sau giảm phân I
D. kì đầu của giảm phân I
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
Câu 3. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một NST, việc tính tần số hoán vị gen được thực hiện bằng cách
A. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
B. tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
C. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị
D. tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn
KiỂM TRA –ĐÁNH GIÁ
+ Học bài “ DI TRUYỀN LIÊN KẾT”
+ Làm các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 58
+ Đọc “ EM CÓ BiẾT” SGK trang 59
+ Chuẩn bị bài “ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH”
DẶN DÒ
&
HOÁN VỊ GEN
T.H.MORGAN
Phép lai nào sau đây sẽ cho thế hệ sau đồng tính về 2 tính trạng trội ?
AaBb AaBb
AAbb aaBb
AABb aabb
AABb aaBB
2. Trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng tương phản của Menđen . Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 như thế nào ?
9 A – B - : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 aabb
9 aabb : 3 A – bb : 3 aaB - : 1 A – B –
9 A – bb : 3 A – B - : 3 aaB - : 1 aabb
9 A – bb : 3 A – B - : 3 aabb : 1 aaB -
3. Viết sơ đồ lai sau :
Đậu hạt vàng trơn Xanh nhăn
AaBb
aabb
1/4AB ; 1/4Ab
1/4aB ; 1/4ab
ab
F1 :
GF1
F2 :
1/4AB
ab
ab
ab
ab
1/4AaBb
1/4Ab
: 1/4Aabb
1/4aB
:1/4aaBb :
1/4ab
1/4aabb
TLKG :
TLKH :
1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN :
Thí nghiệm :
Vì sao ruồi giấm là đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu di truyền ?
RUỒI GIẤM
PTC :
Thân xám Cánh dài
Thân đen Cánh cụt
F1 :
100% Xám - Dài
Lai phân tích F1 :
PB :
♂ Xám-Dài
Vì sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái đen ngắn được gọi là phép lai phân tích ?
Morgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì ?
Giải thích :
1 - Ở F1 : 100% Xám-Dài
▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I Mendel)
▪ Gọi gen A : Xám > a : Đen ; Gen B : Dài > b : Ngắn
F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: Aa,Bb)
Trong lai phân tích : FB phân ly 1 XD : 1 ĐN
▪ Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử
▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập)
Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F1 :
▪ Gen A và B đã phân ly cùng nhau
do cùng nằm trên 1NST ,kí hiệu là AB
▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhaunằm trên NST tương đồng còn lại, kí hiệu là ab
2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết nhau .
Như thế nào là hiện tượng di truyền liên kết ?
2. Khái niệm:
▪ Là hiện tượng các gen cùng …………………………. nên phân ly và tổ hợp với nhau trong quá trình phân bào
các tính trạng do chúng qui định cũng di truyền …………………………………………….
nằm trên 1 NST
liên kết với nhau
PTC :
GP :
Lai PT :…………………………………………………………………..
100% Xám-Dài
AB
(Đen-Ngắn)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
F1 :
50% AB
ab
50%
ab
100%
FB :
50% AB
ab
ab
ab
50% (Xám-Dài)
50% (Đen-Ngắn)
50%
♀
♂F1
Kết luận:
+ Các gen phân bố trên NST tại những vị trí xác định : locút.
+ Trong tế bào số gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều mỗi NST phải mang nhiều gen.
+ Các gen trên 1 NST phân ly và tổ hợp với nhau trong phân bào tạo thành 1 nhóm liên kết.
+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST đơn bội n của loài
Ý nghĩa:
+ Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng chọn được các giống có những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
HOÁN VỊ GEN
1.Thí nghiệm của Morgan:
Lai phân tích ruồi cái F1 :
PB :
♀ Xám-Dài
♂ Đen-Ngắn
FB :
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
82% kiểu hình giống P
18% kiểu hình khác P
2. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen:
a/ Bằng sơ đồ lai:
PB :
♂ Đen-Ngắn
♀ Xám- Dài
GPB :
ab
100%
FB :
ab
100%
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
41%
AB
41%
Ab
9%
aB
9%
AB = ab = 41%
Ab = aB = 9%
G ?
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
▲Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là :
+ Do sự trao đổi chéo giữa ………………......................................................trong cặp
…………………………
+ Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I trong quá trình sinh giao tử
các crômatit khác nguồn
NST kép
tương đồng
b/ Bằng thuyết NST:
▲ + Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là f%.
+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằm đực..
+ Ở đậu Hà lan, người HVG xảy ra ở cả 2 giới.
▲ + f% được tính bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị
HVG là hiện tượng ………………. nằm trên cặp NST tương đồng có thể ……………………. cho nhau do ………………………………. giữa các crômatit trong quá trình phát sinh giao tử.
Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao nhưng không vượt quá 50%.
TSHVG phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen/NST.
Kết luận:
Hoán vị gen là gì ?
2 gen-alen
đổi chỗ
Sự trao đổi chéo
III. Bản đồ di truyền :
+ Là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài.
+ Khi lập BĐDT, cần xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm liên kết trên NST. Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta xác lập trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trên NST.
+ Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ tự của NST trong bộ NST đơn bội của loài như I, II, III…Các gen trên NST được kí hiệu bằng các chữ cái của tên các tt bằng tiếng Anh.
+ Đơn vị khoảng cách trên bản đồ đó là cM ứng với tần số hoán vị gen 1%. Vị trí tương đối của các gen trên một NST thường được tính từ một đầu mút của NST.
IV. Ý nghĩa của HVG:
+ Làm tăng số biến dị tổ hợp tăng tính đa dạng của sinh giới.
+ Nhờ hoán vị gen những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau một nhóm liên kết mới có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống.
+ Lập bản đồ di truyền
+ Các gen nằm trên một NST phân li cùng với nhau và làm thành một nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
+ Sự trao đổi chéo những đoạn tương của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự hoán vị của các gen tương ứng, đã tổ hợp lại các gen không alen trên NST, do đó làm xuất hiện biến dị tổ hợp. Tần số hoán vị gen được xác định bằng tỉ lệ % các giao tử mang gen hoán vị. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST theo tương quan thuận.
+ Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của một loài. Khi lập bản đồ di truyền cần phải xác định số nhóm gen liên kết cùng với việc xác định trình tự và khoảng cách phân bố của các gen trong nhóm gen liên kết trên NST
+ Liên kết gen hoàn toàn đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng quý. Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di truyền.
CỦNG CỐ
Câu 1. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các cặp NST tương đồng xảy ra ở:
A. kì đầu của giảm phân II
B. kì giữa của giảm phân I
C. kì sau giảm phân I
D. kì đầu của giảm phân I
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
Câu 3. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một NST, việc tính tần số hoán vị gen được thực hiện bằng cách
A. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
B. tổng tần số giữa một kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị
C. tổng tần số 2 kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị
D. tần số của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn
KiỂM TRA –ĐÁNH GIÁ
+ Học bài “ DI TRUYỀN LIÊN KẾT”
+ Làm các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 58
+ Đọc “ EM CÓ BiẾT” SGK trang 59
+ Chuẩn bị bài “ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH”
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)