Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Sim |
Ngày 08/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
GV :NGUYỄN THỊ SIM
Tương tác gen là gì? Trình bày thí nghiệm và cách phát hiện ra tương tác bổ sung?Viết sơ đồ lai và giải thích kết quả.
Câu 1: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế?
b. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng
c. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
d. Một gen bị đột biến thành nhiều alen
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN
1. Thí nghiệm của Moocgan:
X
P(t/c):
PB:
X
Xám, dài
Đen, ngắn
Xám, dài
Xám, dài
Đen, ngắn
1 Đen, ngắn
1 Xám, dài
Em có nhận xét gì về kiểu hình ở kết quả phép lai so với kiểu hình bố mẹ ?
Kết quả phép lai có gì khác so với kết quả của Menđen?
. So với phân li độc lập của Menđen thì số kiểu hình giảm, số tổ hợp giảm
3. Giải thích
số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm do các gen nằm trên cùng một NST luôn đi cùng nhau trong quá trình phát sinh giao tử dẫn đến hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen
(Xám-Dài)
2. Nhận xét
. Th©n xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh ng¾n.
Ở F1: 100% Xám -Dài
Tính trạng thân xám là trội so với TT thân đen; Dài > Ngắn( ĐL 1 Mendel)
Qui íc: + B: qđịnh màu xám; b: qđịnh màu đen
+ V: qđịnh c¸nh dài; v: qđịnh c¸nh ng¾n
3. Giải thích
* Sơ đồ lai
GP :
F1 :
100% Xám-Dài
PTC :
PB :
GPB :
FB :
1 (Xám-Dài)
1 (Đen-Ngắn)
4. Kết luận
- Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau
- Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội (n) của loài
Ví dụ: ở người có 2n = 46.
Vậy người có bao nhiêu nhóm gen liên kết
Có 23 nhóm gen liên kết.
II. Hoán vị gen.
1. Thí nghiệm
FB:
So sánh kết quả thí nghiệm với kết quả của phân li độc lập và liên kết gen?
2. Nhận xét:
Khi đem lai phân tích ruồi đực F1 thì kết quả thu được khác với đem lai phân tích ruồi cái F1
Kết quả FB thu được 4 loại kiểu hình:
So với liên kết gen: tăng số loại kiểu hình
So với phân li độc lập (PLĐL) của Menđen: giống về các loại kiểu hình nhưng PLĐL cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau còn HVG cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó số kiểu hình giống bố mẹ lớn hơn số kiểu hình khác bố mẹ
Ở FB xuất hiện các kiểu hình nào mà ở PB không có?
Kiểu hình của FB mà ở PB không có là:
thân xám, cánh ng¾n
thân đen, cánh dài
Moocgan giải thích sự hình thành các tính trạng mới này như thế nào?
Tại kì đầu I của quá trình giảm phân tạo giao tử cái, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn NST. Kết quả là các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
1.0
GPB
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
Xám, dài
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
0.415
0.085
0.085
0.415
0.415
0.085
0.085
0.415
Đ, D
Đ, N
FB
X, D
X, N
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
. Moocgan cho rằng gen quy định hình dạng cánh và màu sắc thân cùng nằm trên một NST. Khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ.
. Sơ đồ lai: học SGK
4. Kết luận:
- Hoán vị gen là hiện tượng 2gen alen trên cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do có sự trao đổi chéo giữa các cromatic trong quá trình phát sinh giao tử
. Tại kì đầu I của quá trình giảm phân tạo giao tử cái, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn NST. Kết quả là các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới
Tần số HVG (f) = tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít x100% Tổng số cá thể tạo ra
Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức sau:
Tần số HVG =
- TSHVG dao động từ 0% - 50%
- TSHVG phụ thuộc vào khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Các gen càng nằm gần nhau thì TSHVG càng thấp và ngược lại
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng→chọn được các giống có các tính trạng tốt luôn đi cùng với nhau
Nhận xét sự thay đổi số tổ hợp của LKG và HVG rồi nêu ý nghĩa của chúng
1. Liên kết gen
2. Hoán vị gen
II. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
- Nghiên cứu TSHVG giúp thiết lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST→đơn vị đo khoảng cách giữa các gen là 1%TSHVG hay 1cM
Hoán vị gen
Liên kết gen
- Hạn chế sự xuất hiện BDTH
-Tăng BDTH
- Tăng tính đa dạng của sinh giới, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
-Biết TSHVG giữa 2 gen nào đó có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về TSHVG?
a. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
b. Được ứng dụng để lập bản đồ gen
c. TSHVG càng lớn các gen càng xa nhau
d. TSHVG không quá 50%
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của hiện tượng HVG và phân ly độc lập?
a. Làm hạn chế biến dị tổ hợp
b. Các gen không phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
c. Các gen không alen nằm trên cùng một NST tương đồng
d. Làm tăng biến dị tổ hợp
Tương tác gen là gì? Trình bày thí nghiệm và cách phát hiện ra tương tác bổ sung?Viết sơ đồ lai và giải thích kết quả.
Câu 1: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế?
b. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng
c. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
d. Một gen bị đột biến thành nhiều alen
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN
1. Thí nghiệm của Moocgan:
X
P(t/c):
PB:
X
Xám, dài
Đen, ngắn
Xám, dài
Xám, dài
Đen, ngắn
1 Đen, ngắn
1 Xám, dài
Em có nhận xét gì về kiểu hình ở kết quả phép lai so với kiểu hình bố mẹ ?
Kết quả phép lai có gì khác so với kết quả của Menđen?
. So với phân li độc lập của Menđen thì số kiểu hình giảm, số tổ hợp giảm
3. Giải thích
số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm do các gen nằm trên cùng một NST luôn đi cùng nhau trong quá trình phát sinh giao tử dẫn đến hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen
(Xám-Dài)
2. Nhận xét
. Th©n xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh ng¾n.
Ở F1: 100% Xám -Dài
Tính trạng thân xám là trội so với TT thân đen; Dài > Ngắn( ĐL 1 Mendel)
Qui íc: + B: qđịnh màu xám; b: qđịnh màu đen
+ V: qđịnh c¸nh dài; v: qđịnh c¸nh ng¾n
3. Giải thích
* Sơ đồ lai
GP :
F1 :
100% Xám-Dài
PTC :
PB :
GPB :
FB :
1 (Xám-Dài)
1 (Đen-Ngắn)
4. Kết luận
- Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau
- Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội (n) của loài
Ví dụ: ở người có 2n = 46.
Vậy người có bao nhiêu nhóm gen liên kết
Có 23 nhóm gen liên kết.
II. Hoán vị gen.
1. Thí nghiệm
FB:
So sánh kết quả thí nghiệm với kết quả của phân li độc lập và liên kết gen?
2. Nhận xét:
Khi đem lai phân tích ruồi đực F1 thì kết quả thu được khác với đem lai phân tích ruồi cái F1
Kết quả FB thu được 4 loại kiểu hình:
So với liên kết gen: tăng số loại kiểu hình
So với phân li độc lập (PLĐL) của Menđen: giống về các loại kiểu hình nhưng PLĐL cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau còn HVG cho 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó số kiểu hình giống bố mẹ lớn hơn số kiểu hình khác bố mẹ
Ở FB xuất hiện các kiểu hình nào mà ở PB không có?
Kiểu hình của FB mà ở PB không có là:
thân xám, cánh ng¾n
thân đen, cánh dài
Moocgan giải thích sự hình thành các tính trạng mới này như thế nào?
Tại kì đầu I của quá trình giảm phân tạo giao tử cái, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn NST. Kết quả là các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
1.0
GPB
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
Xám, dài
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
0.415
0.085
0.085
0.415
0.415
0.085
0.085
0.415
Đ, D
Đ, N
FB
X, D
X, N
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
. Moocgan cho rằng gen quy định hình dạng cánh và màu sắc thân cùng nằm trên một NST. Khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ.
. Sơ đồ lai: học SGK
4. Kết luận:
- Hoán vị gen là hiện tượng 2gen alen trên cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do có sự trao đổi chéo giữa các cromatic trong quá trình phát sinh giao tử
. Tại kì đầu I của quá trình giảm phân tạo giao tử cái, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn NST. Kết quả là các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới
Tần số HVG (f) = tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít x100% Tổng số cá thể tạo ra
Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức sau:
Tần số HVG =
- TSHVG dao động từ 0% - 50%
- TSHVG phụ thuộc vào khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Các gen càng nằm gần nhau thì TSHVG càng thấp và ngược lại
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng→chọn được các giống có các tính trạng tốt luôn đi cùng với nhau
Nhận xét sự thay đổi số tổ hợp của LKG và HVG rồi nêu ý nghĩa của chúng
1. Liên kết gen
2. Hoán vị gen
II. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
- Nghiên cứu TSHVG giúp thiết lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST→đơn vị đo khoảng cách giữa các gen là 1%TSHVG hay 1cM
Hoán vị gen
Liên kết gen
- Hạn chế sự xuất hiện BDTH
-Tăng BDTH
- Tăng tính đa dạng của sinh giới, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
-Biết TSHVG giữa 2 gen nào đó có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
CỦNG CỐ
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về TSHVG?
a. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
b. Được ứng dụng để lập bản đồ gen
c. TSHVG càng lớn các gen càng xa nhau
d. TSHVG không quá 50%
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của hiện tượng HVG và phân ly độc lập?
a. Làm hạn chế biến dị tổ hợp
b. Các gen không phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
c. Các gen không alen nằm trên cùng một NST tương đồng
d. Làm tăng biến dị tổ hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Sim
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)