Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen

Chia sẻ bởi Trần Thanh Toàn | Ngày 08/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Pt/c
F1
FB
?
- Lập sơ đồ lai từ P  FB
THỰC NGHIỆM
100%
F1
X
FB
9%
41%
9%
41%
Tại sao trong kết quả thực nghiệm ở FB xuất hiện biến dị tổ hợp thân xám– cánh cụt và thân đen– cánh dài trong khi vẫn có liên kết gen ?
Giả thuyết1:
Giả thuyết 2:
I. THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1. Nội dung thí nghiệm
2. Nhận xét
NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
2. Nhận xét
.
+ F1 d? h?p 2 c?p gen. C� th? th�n den c�nh c?t lai v?i F1 ch? cho m?t lo?i giao t? (bv). M� FB cĩ t? l? 41%: 41%: 9%: 9% => FB cĩ 4 t? h?p, t? l? khơng b?ng nhau.
=> F1 phải cho 4 loại giao tử không đều nhau
=> Hai c?p gen li�n k?t khơng hồn tồn v� cĩ hi?n tu?ng hốn v? gen.
+FB xuất hiện tính trạng thân xám cánh dài và thân đen cánh cụt  Vẫn có hiện tượng liên kết gen.
II. GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM
- Qui ước gen:
- Cơ sở tế bào học
 Gen B: Thân xám
 Gen V: Cánh dài
Gen b: Thân đen
Gen v: Cánh cụt
-Giải thích
- Sơ đồ lai kiểm chứng
III. NỘI DUNG Đ.L HOÁN VỊ GEN
1. Nội dung định luật:
Hoán vị gen là hiện tượng các gen trên cùng cặp NST có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các cromatit trong phân bào.
* Hoán vị gen luôn có tần số nhỏ hơn 50%
2. Tần số hoán vị gen
IV. ĐIỀU KIỆN VÀ Ý NGHĨA
+ Đối với di truyền tiến hoá
+ Đối với chọn giống
* Làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu trong tiến hoá
* Chọn được giống có tổ hợp gen quý
Điều kiện:
Ý nghĩa
V. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN
- Định nghĩa
- Cách thiết lập
- Đơn vị bản đồ = 1% hoán vị gen
Đơn vị Morgan = 100% hoán vị gen
1% HVG = 1cM
10%HVG = 1dM
Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm liên kết
Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ tự la mã cho các nhóm liên kết của loài. Các gen ghi đầy đủ các kí hiệu.
- Ý nghĩa
Dự đoán được sự di truyền của các tính trạng
Giảm thời gian lai tạo giống. Nhờ bản đồ di truyền mà người ta biết ở F mấy sẽ tổ hợp được những tính trạng như mong muốn.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
F1 có kiểu gen (AaBb) có 3 trường hợp t?o giao t?:

+ TH1: 25% (AB):25% (Ab):25%(aB):25%(ab).
+ TH2: 50% (AB):50% (ab).
+ TH3: 41% (AB): 9% (Ab): 9%(aB): 41%(ab).
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập SGK Trang 117
Good luck to you!
G:
F1:
F1:
G:
G:
F1:
X
GB
FB
9%
41%
9%
41%
Pt/c
X
GP
F1
GB
FB
9%
41%
9%
41%
Ký hiệu gen
Khoảng cánh tính bằng đơn vị bản đồ
I II III IV
y
w


v


Bar
0
1,5





57
ru
0
se
Mi
48
106,2
bt
0
ey
0,1
=
Sơ lược bản đồ gen của 4 NST ở ruồi giấm
- Là tổng % các giao tử có gen hoán vị hoặc tổng % các cá thể mang gen hoán vị trong lai phân tích.
2. Tần số hoán vị gen
Tần số hoán vị gen (tần số trao đổi chéo) được tính bằng tỷ lệ phần trăm cả hai loại giao tử có gen hoán vị. Ký hiệu là f.
Ta ó f = 2x (x: tỷ lệ % một loại giao tử có hoán vị).
VD: Tần số HVG trong phép lai phân tích của Moocgan là:
f =
9% Bv +
9% bV =
18%
2. Tần số hoán vị gen
- T?n s? hốn v? gen th? hi?n kho?ng c�ch gi?a c�c gen.
- Hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở kỳ trước của giảm phân, đôi khi xảy ra trong nguyên phân.
* Yếu tố ảnh hưởng đến hoán vị gen:
- Khoảng cách giữa các gen
- Giới tính
- Môi trường và giai đoạn phát triển của cá thể.
Các điều kiện của định luật liên kết gen.
Đặc biệt các gen nằm xa nhau trên NST- hoán vị gen
Điều kiện:

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thanh Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)