Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen

Chia sẻ bởi Bùi Thể | Ngày 08/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:



KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ THAM DỰ CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN THAY SÁCH 12
Ptc vàng trơn x xanh nhăn
F1 toàn vàng trơn
F1 lai phân tích
Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở FB (trường hợp PLĐL)
BT 1
F1 toàn vàng trơn -> vàng trơn là trội so với xanh nhăn
A: vàng B: trơn
a: xanh b: nhăn
Ptc: Vàng trơn AABB X Xanh nhăn aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb (toàn vàng trơn)
F1 Vàng trơn AaBb x Xanh nhăn aabb
GF1: AB =Ab =Ab=ab=25% ab=100%
FB: AaBb =Aabb =aaBb =aabb =25%
1Vàng trơn : 1 Vàng nhăn : 1 Xanh trơn : 1 Xanh nhăn
Pt/c : Xám dài
F1 :
F1 :
FB :
X
Lai phân tích
BT2
Đen cụt
Ptc xám dài x đen cụt
F1 toàn xám dài
♂ F1 xám dài x ♀ đen cụt
FB 1 xám dài :
1 đen cụt
♀ F1 xám dài x ♂ đen cụt
FB 0.41xám dài:
0.41 đen cụt:
0.09 xám cụt:
0.09 đen dài:
BÀI 11:
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I / Lên kết gen
II/ Hoán vị gen
III/ Ýnghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
Pt/c :
F1 :
PB :
FB :
X
 I/ Liên kết gen
1.Thí nghiệm:
 2.Giải thích
Ptc: Xám ,dài x đen, cụt
♂ F1 Xám ,dài cho lai phân tích
Con cái đồng hợp tử lặn chỉ cho ra một loại giao tử
Mà FB xuất hiện 2 KH phân li tỷ lệ 1XD : 1ĐC = 2TH = 2x1
Vậy con đực F1 phải cho ra hai loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau  có hiện tượng liên kết hoàn toàn.
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng
liên kết gen
P :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích :
PB :
Giao tử PB :
FB :

Nhận xét mối quan hệ giữa số nhóm gen liên kết với số NST trong bộ đơn bội của loài
4. Quy luật di truyền liên kết hoàn toàn
- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân ly cùng với nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài đó. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

Pt/c :
F1 :
pa :
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
II/ Hoán vị gen :
1/ Thí nghiệm:

2/ Giải thích
Ptc: Xám dài x đen cụt  F1 xám dài
♀ F1 Xám dài cho lai phân tích
Con đực đồng hợp tử lặn chỉ cho ra một loại giao tử
Mà FB xuất hiện 4 kiểu hình phân ly tỷ lệ: 0,41 XD: 0,41 ĐC: 0,09 XC : 0,09 ĐD
Vậy con ♀ F1 phải cho ra bốn loại giao tử với tỷ lệ không bằng nhau  có hiện tượng liên kết không hoàn toàn.
BV=bv=0.41
bV=Bv=0.09



Sơ đồ của hiện tượng trao đổi đoạn
trong giảm phân
3/ Cơ sở tế bào học:
Do sự trao đổi chéo từng đọan tương ứng giữa hai cromatit của cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu
của giảm phân lần một
Ptc
Gp

FB :
4/ Quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn:
Trong quá trình giảm phân và phát sinh giao tử hai gen tương ứng trong một cặp NST tương đồng có thể đổi chổ cho nhau. Khoảng cách giữa hai cặp gen càng lớn thì sức liên kết càng bé và ngược lại.
* Tần số hoán vị gen được xác định bằng tổng tỷ lệ phần trăm các giao tử mang gen hóan vị.
Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên NST theo mối tương quan thuận

III/ Ý nghiã của di truyền liên kết gen:
Pt/c :
F1 :
pa :
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
III/ Ý nghĩa của di truyền liên kết
- Di truyền liên kết hoàn toàn.
+ Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng làm cơ sở cho chọn giống.
- Di truyền liên kết không hoàn toàn
+ Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Nhờ hoán vị gen mà những gen quý trên những NST tương đồng có dịp tổ hợp lại với nhau làm thành nhóm gen liên kết mới, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.

Bản đồ di truyền
 + Thông qua tần số hoán vị gen thành lập bản đồ di truyển có giá trị lý thuyết và thực tiển.

Sơ đồ của hiện tượng liên kết hoàn toàn và có hoán vị gen
Nhận xét về sự khác nhau của cơ sở tế bào học ở hiện tượng liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn
Liên kết hoàn toàn là:
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là :
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 54
- Làm bài tập 4,5 trang 54 (SGK)
Cảm ơn quý thầy cô đã chú ý lắng nghe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thể
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)