Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Mai Anh |
Ngày 08/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Viết sơ đồ lai sau :
Đậu hạt, vàng trơn Xanh, nhăn
AaBb
aabb
1/4AB ; 1/4Ab
1/4aB ; 1/4ab
ab
F1 :
GF1
F2 :
1/4AB
ab
ab
ab
ab
1/4AaBb
1/4Ab
: 1/4Aabb
1/4aB
:1/4aaBb :
1/4ab
1/4aabb
TLKG :
TLKH :
1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
Pt/c : Xám dài
F1 :
F1 :
FB :
X
Lai phân tích
Đen cụt
Ptc xám dài x đen cụt
F1 toàn xám dài
♂ F1 xám dài x ♀ đen cụt
FB 1 xám dài :
1 đen cụt
♀ F1 xám dài x ♂ đen cụt
FB 0.41xám dài:
0.41 đen cụt:
0.09 xám cụt:
0.09 đen dài:
Pt/c :
F1 :
PB :
FB :
X
I/ Liên kết gen
1.Thí nghiệm:
Pt/c :
12- 14 ngày
2.Giải thích
Ptc: Xám ,dài x đen, cụt
♂ F1 Xám ,dài cho lai phân tích
♀ đen ngắn đồng hợp tử lặn chỉ cho ra 1 loại giao tử
Mà FB xuất hiện 2 KH phân li tỷ lệ 1XD : 1ĐC = 2TH = 2x1 ( khác tỷ lệ phân ly độc lập tạo ra 4 KH có tỷ lệ 1:1:1:1)
Vậy con đực F1 phải cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau
2 Gen B và V cùng nằm trên 1 NST , kí hiệu là BV
2 Gen b và v nằm trên 1 NST , kí hiệu là bv
có hiện tượng liên kết hoàn toàn (LKGen).
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng
liên kết gen
P :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích :
PB :
Giao tử PB :
FB :
Nhận xét mối quan hệ giữa số nhóm gen liên kết với số NST trong bộ đơn bội của loài
- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân ly cùng với nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài đó.
Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Pt/c :
F1 :
pa :
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
II/ Hoán vị gen :
1/ Thí nghiệm:
2/ Giải thích
Ptc: Xám dài x đen cụt F1 xám, dài
♀ F1 Xám dài cho lai phân tích
Con đực đồng hợp tử lặn chỉ cho ra một loại giao tử
Mà FB xuất hiện 4 kiểu hình phân ly tỷ lệ: 0,41 XD: 0,41 ĐC: 0,09 XC : 0,09 ĐD
Vậy con ♀ F1 phải cho ra bốn loại giao tử với tỷ lệ không bằng nhau có hiện tượng liên kết không hoàn toàn.
BV=bv=0.41
bV=Bv=0.09
Sơ đồ của hiện tượng trao đổi đoạn
trong giảm phân
3/ Cơ sở tế bào học:
Ptc
Gp
FB :
Tần số HVG (f%) tính theo công thức:
Tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít
Tổng số cá thể tạo ra
X 100%
Tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít
Tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít
Sự trao đổi tréo giữa các Crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra Hoán vị gen.
(F% ≤ 50%)
III/ Ý nghĩa của di truyền liên kết
* Ý nghĩa hiện tượng liên kêt gen
+ Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng làm cơ sở cho chọn giống.
* Ý nghĩa hiện tượng hoán vị gen
+ Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Nhờ hoán vị gen mà những gen quý trên những NST tương đồng có dịp tổ hợp lại với nhau làm thành nhóm gen liên kết mới, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Bản đồ di truyền
+ Thông qua tần số hoán vị gen thành lập bản đồ di truyển có giá trị lý thuyết và thực tiển.
Sơ đồ của hiện tượng liên kết hoàn toàn và có hoán vị gen
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D
C
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
D
Câu 3: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là :
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
A
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân lần 1
Do sự tiếp hợp của NST tương đồng
trong giảm phân
Các gen nằm trên NST tương đồng thì phân li cùng với nhau
B
C
D
B
Đậu hạt, vàng trơn Xanh, nhăn
AaBb
aabb
1/4AB ; 1/4Ab
1/4aB ; 1/4ab
ab
F1 :
GF1
F2 :
1/4AB
ab
ab
ab
ab
1/4AaBb
1/4Ab
: 1/4Aabb
1/4aB
:1/4aaBb :
1/4ab
1/4aabb
TLKG :
TLKH :
1/4 V – T ; 1/4 V – N ; 1/4 X – T ; 1/4 X – N
Pt/c : Xám dài
F1 :
F1 :
FB :
X
Lai phân tích
Đen cụt
Ptc xám dài x đen cụt
F1 toàn xám dài
♂ F1 xám dài x ♀ đen cụt
FB 1 xám dài :
1 đen cụt
♀ F1 xám dài x ♂ đen cụt
FB 0.41xám dài:
0.41 đen cụt:
0.09 xám cụt:
0.09 đen dài:
Pt/c :
F1 :
PB :
FB :
X
I/ Liên kết gen
1.Thí nghiệm:
Pt/c :
12- 14 ngày
2.Giải thích
Ptc: Xám ,dài x đen, cụt
♂ F1 Xám ,dài cho lai phân tích
♀ đen ngắn đồng hợp tử lặn chỉ cho ra 1 loại giao tử
Mà FB xuất hiện 2 KH phân li tỷ lệ 1XD : 1ĐC = 2TH = 2x1 ( khác tỷ lệ phân ly độc lập tạo ra 4 KH có tỷ lệ 1:1:1:1)
Vậy con đực F1 phải cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau
2 Gen B và V cùng nằm trên 1 NST , kí hiệu là BV
2 Gen b và v nằm trên 1 NST , kí hiệu là bv
có hiện tượng liên kết hoàn toàn (LKGen).
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng
liên kết gen
P :
Giao tử P :
F1 :
Lai phân tích :
PB :
Giao tử PB :
FB :
Nhận xét mối quan hệ giữa số nhóm gen liên kết với số NST trong bộ đơn bội của loài
- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân ly cùng với nhau trong quá trình phân bào và làm thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội của loài đó.
Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Pt/c :
F1 :
pa :
pb :
965 : 944 : 206 : 185
(0,41) ( 0,41) (0,09) (0,09)
II/ Hoán vị gen :
1/ Thí nghiệm:
2/ Giải thích
Ptc: Xám dài x đen cụt F1 xám, dài
♀ F1 Xám dài cho lai phân tích
Con đực đồng hợp tử lặn chỉ cho ra một loại giao tử
Mà FB xuất hiện 4 kiểu hình phân ly tỷ lệ: 0,41 XD: 0,41 ĐC: 0,09 XC : 0,09 ĐD
Vậy con ♀ F1 phải cho ra bốn loại giao tử với tỷ lệ không bằng nhau có hiện tượng liên kết không hoàn toàn.
BV=bv=0.41
bV=Bv=0.09
Sơ đồ của hiện tượng trao đổi đoạn
trong giảm phân
3/ Cơ sở tế bào học:
Ptc
Gp
FB :
Tần số HVG (f%) tính theo công thức:
Tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít
Tổng số cá thể tạo ra
X 100%
Tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít
Tổng số cá thể chiếm tỉ lệ ít
Sự trao đổi tréo giữa các Crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra Hoán vị gen.
(F% ≤ 50%)
III/ Ý nghĩa của di truyền liên kết
* Ý nghĩa hiện tượng liên kêt gen
+ Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng làm cơ sở cho chọn giống.
* Ý nghĩa hiện tượng hoán vị gen
+ Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Nhờ hoán vị gen mà những gen quý trên những NST tương đồng có dịp tổ hợp lại với nhau làm thành nhóm gen liên kết mới, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Bản đồ di truyền
+ Thông qua tần số hoán vị gen thành lập bản đồ di truyển có giá trị lý thuyết và thực tiển.
Sơ đồ của hiện tượng liên kết hoàn toàn và có hoán vị gen
Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:
Lai thuận nghịch
Cả b và c
Lai phân tích
C
Tạp giao
A
B
D
C
Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
D
Câu 3: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là :
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
A
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân lần 1
Do sự tiếp hợp của NST tương đồng
trong giảm phân
Các gen nằm trên NST tương đồng thì phân li cùng với nhau
B
C
D
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)