Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen

Chia sẻ bởi Nguyễn Trà My | Ngày 08/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở ruồi giấm:
P t/c Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh ngắn.
F1: Thân xám, cánh dài
F1 x Thân đen, cánh ngắn Kết quả ở F như thế nào? Vì sao?
B
Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I- THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
Vào năm1909-1911
ThomasHurt Morgan
và các cộng sự của Ông
đã CM rằng QLPLCủa
MĐ phải bổ sung Thêm:
NTDT không phải
bao giờ cũng DT 1 cách
độc lập mà nhiều khi chúng
được DT theo cả nhóm
dưới dạng liên kết nhau.
Những nhóm như thế nằm
trong cùng 1NST và có thể
đổi chỗ sang NST khác
tương đồng với nó trong
thời gian tiếp hợp ở kì
trước I của giảm phân.
1- Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Vòng đời ngắn: 10- 14 ngày/ 1 thế hệ
* Kích thước nhỏ
* Số lượng NST ít: 2n= 8 NST
2- Thí nghiệm
Pt/c: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn.
F1: 100% thân xám, cánh dài
Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I- THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN
1- Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
2- Thí nghiệm
- Lai phân tích
Thân xám Cánh dài
Thân đen Cánh ngắn

P t/c
F1
100%Thân xám Cánh dài
Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
* Trường hợp 1
♂ Xám-Dài
PB :
Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
FB :
♀ Xám-Dài
♂ Đen-Ngắn
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
82% kiểu hình giống P
18% kiểu hình khác P

* Trường hợp 2
PB :
Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II- GIẢI THÍCH
Em có nhận xét gì về
kết quả thu được ở F1
1- Ở F1: 100% Xám -Dài
Tính trạng thân xám là trội so với TT thân đen; Dài > Ngắn( ĐL 1 Mendel)
Giả sử: + Gen A: quy định màu xám; Alen a: qđịnh màu đen
+ Gen B: qđịnh thân dài; Alen b: qđịnh thân cụt
Vì sao KQ thu được ở FB trong thí nghiệm của Menđen khác với BT(KTBC)?
2- Sơ đồ lai:
PTC :
GP :
AB
F1 :
100% Xám-Dài

(Đen-Ngắn)
(Xám-Dài)
PB :
GPB :
50% AB
ab
50%
ab
100%
FB :
50% AB
ab
ab
ab
50% (Xám-Dài)
50% (Đen-Ngắn)
50%

♂F1
Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A- Trường hợp 1
- SĐL:
Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
- Kết luận:
* Bổ sung cho ĐL PLĐL của Menđen
Trên NST, Các gen phân bố thành hàng dọc, mỗi gen ở một vị trí xác định : locút. Nên các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và có sự DT của từng nhóm TT.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài ứng với số NST đơn bội của loài.
Ở ngườicó 23 cặp NST sẽ tạo thành bao nhiêu nhóm gen liên kết?
- Khi các gen liên kết hoàn toàn ở cả giao tử đực và cái thì tỉ lệ phân tính KH ở F2 do các gen trên cùng nhóm lên kết QĐ sẽ là 3: 1.
PB :
♂ Đen-Ngắn
 ♀ Xám- Dài
GPB :
ab
FB :
ab
Xám-Dài
0,415
Đen-Ngắn
0,415
Xám-Ngắn
0,085
Đen-Dài
0,085
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
0,415
AB
0,415
Ab
0,085
aB
0,085
AB = ab = 0,415
Ab = aB = 0,085
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
B- Trường hợp 2
- SĐL:
▲Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là :
+ Do sự trao đổi chéo giữa ……………….......trong cặp………….
…………………………………………………
+ Xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I trong quá trình sinh giao tử
Các crômatit
NST kép tương đồng
- Theo thuyết NST:
▲ + Tỉ lệ % các loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là f%.
+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằm đực..
+ Ở đậu Hà lan, người HVG xảy ra ở cả 2 giới.
HVG là hiện tượng ………………. nằm trên cặp NST tương đồng có thể ……………………. cho nhau do ………………………………. giữa các crômatit trong quá trình phát sinh giao tử.
Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao nhưng không vượt quá 50%.
TSHVG phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen/NST.
- Kết luận:
Hoán vị gen là gì ?
2 gen-alen
đổi chỗ
Sự trao đổi chéo
2. Ý nghĩa của HVG:
+ Làm tăng các biến dị tổ hợp  tăng tính đa dạng của sinh giới.
+ Nhờ hoán vị gen  những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau  một nhóm liên kết  có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống.
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
+ Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng  chọn được các giống có những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
* Bản đồ di truyền (Bản đồ gen):
Khái niệm:
+ Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm liên kết.
+ Đơn vị : 1% HVG ≈ 1xentiMorgan (cM)
+ Bản đồ gen được thiết lập cho mỗi cặp NST tương đồng
+ Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ tự của NST trong bộ NST của loài.
2. Ý nghĩa:
+ Dự đoán trước tính chất di truyền của các t/t mà gen được sắp xếp trên bản đồ.
+ Giúp nhà tạo giống rút ngắn thời gian tạo giống mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trà My
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)