Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Phạm Quang Sáng |
Ngày 08/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Hình 2
Hình 1
Liên kết gen
Hoán vị gen
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Bài 11
1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm(2n=8NST):
PTC :
♀ Thân xám Cánh dài
♂ Thân đen Cánh cụt
F1 :
100% Xám - Dài
♂ F1 Xám-Dài
♀ Đen-Cụt
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
I.LIÊN KẾT GEN
3. Phép lai ♂ F1 xám, dài x ♀ đen, cụt là phép lai gì?
4. Nhận xét ♀ đen, cụt có kiểu gen như thế nào và cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
5. Fa có mấy loại kiểu hình với tỷ lệ như thế nào?
6. ♂ F1 xám, dài cho mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
Câu hỏi
1. Xác định tính trạng trội và lặn ? Quy ước gen ?
2. ♂ F1 xám, dài có kiểu gen như thế nào?
2. Kết luận về liên kết gen
- Các gen không alen nằm trên cùng 1 NST thì thường phân ly cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử; hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen.
- Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
- Số nhóm gen liên kết của mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST đơn bội (n) của loài.
Ví dụ: Ở người nữ (2n=46NST),ruồi giấm cái(2n=8NST) thì có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
- Người nữ có 23 nhóm gen liên kết (n=23NST)
- Ruồi giấm có 4 nhóm gen liên kết (n=4NST)
1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm(2n=8NST)
I. LIÊN KẾT GEN
1. Thí nghiệm:
♀ F1 Thân xám, cánh dài X ♂ Thân đen, cánh cụt
Fa:
965 Thân xám, cánh dài
944 Thân đen, cánh cụt
206 Thân xám, cánh cụt
185 Thân đen, cánh dài
II. HOÁN VỊ GEN
1. Phép lai ♀ F1 xám, dài x ♂ đen, cụt là phép lai gì?
2. Nhận xét ♂ đen, cụt có kiểu gen như thế nào và cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
3. Fa có mấy loại kiểu hình và tỷ lệ có bằng nhau không?
4. ♀ F1 xám, dài phải cho mấy loại giao tử và tỷ lệ có bằng nhau không?
5. Vậy theo em ♀ F1 xám, dài có hiện tượng liên kết gen hay hoán vị gen?
Câu hỏi:
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở 1 số tế bào, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn (gọi là trao đổi chéo) gây ra hiện tượng hoán vị gen.
1. Thí nghiệm:
II. HOÁN VỊ GEN
Giao tử có gen liên kết
II. HOÁN VỊ GEN
- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức như sau:
Tần số HVG(f) =
Tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp gen
Tổng số cá thể tạo ra
x 100%
Tần số HVG ở thí nghiệm trên là bao nhiêu?
Tần số HVG =
206+185
965+944+206+185
X 100%
= 17%
- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
II. HOÁN VỊ GEN
Pt/c:
♀
Gp:
F1:
100% Xám, dài
* Sơ đồ lai:
II. HOÁN VỊ GEN
♂ Đen-Cụt
♀F1 Xám- Dài
GF1 :
ab
Fa :
ab
Xám-Dài
0,415
Đen-Cụt
0,415
Xám-Cụt
0,085
Đen-Dài
0,085
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
0,415
AB
0,415
Ab
0,085
aB
0,085
AB = ab =
Ab = aB =
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
F1:
100% Xám, dài
0,085
0,415
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen :
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
- Các gen được tập hợp trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài.
- Hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính, tạo nên nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
- Từ bản đồ di truyền có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai; có ý nghĩa trong chọn giống và nghiên cứu khoa học.
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen :
- Đơn vị đo khoảng cách gen được tính bằng 1% tần số hoán vị gen hay 1cM.
- Thiết lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST( bản đồ di truyền);
* Bản đồ di truyền (Bản đồ gen):
Ví dụ: 3 gen liên kết với nhau là b ( thân đen), vg (cánh cụt) và C (cánh vênh) có tần số hoán vị gen như sau:
b – vg = 17%
vg – C = 8%
b – C = 25%
Xác định vị trí của các gen trên NST ?
b
vg
C
17%
8%
25%
Bài tập 1:
Lai phân tích:
Đỏ, tròn x Vàng, bầu dục
Ab
aB
ab
ab
Fa:
99 Đỏ, tròn
101 Vàng, bầu dục
400 Đỏ, bầu dục
400 Vàng, tròn
Tính tần số hoán vị gen?
Tần số hoán vị gen (f) =
99+101
400+400+99+101
x 100%
= 20%
Pt/c
Đỏ, bầu dục x Vàng, tròn
F1:
100% Đỏ, tròn
Cho biết F1 có kiểu gen là với tần số f=10%.
Bài tập 2:
f=10%
=> Các giao tử hoán vị có tỷ lệ 10%
=> Giao tử liên kết: AB = ab = 45%.
=> Giao tử hoán vị: Ab = aB = 5%.
Tính tỷ lệ của các loại giao tử ?
Hình 1
Liên kết gen
Hoán vị gen
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Bài 11
1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm(2n=8NST):
PTC :
♀ Thân xám Cánh dài
♂ Thân đen Cánh cụt
F1 :
100% Xám - Dài
♂ F1 Xám-Dài
♀ Đen-Cụt
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định.
I.LIÊN KẾT GEN
3. Phép lai ♂ F1 xám, dài x ♀ đen, cụt là phép lai gì?
4. Nhận xét ♀ đen, cụt có kiểu gen như thế nào và cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
5. Fa có mấy loại kiểu hình với tỷ lệ như thế nào?
6. ♂ F1 xám, dài cho mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
Câu hỏi
1. Xác định tính trạng trội và lặn ? Quy ước gen ?
2. ♂ F1 xám, dài có kiểu gen như thế nào?
2. Kết luận về liên kết gen
- Các gen không alen nằm trên cùng 1 NST thì thường phân ly cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử; hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen.
- Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
- Số nhóm gen liên kết của mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST đơn bội (n) của loài.
Ví dụ: Ở người nữ (2n=46NST),ruồi giấm cái(2n=8NST) thì có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
- Người nữ có 23 nhóm gen liên kết (n=23NST)
- Ruồi giấm có 4 nhóm gen liên kết (n=4NST)
1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm(2n=8NST)
I. LIÊN KẾT GEN
1. Thí nghiệm:
♀ F1 Thân xám, cánh dài X ♂ Thân đen, cánh cụt
Fa:
965 Thân xám, cánh dài
944 Thân đen, cánh cụt
206 Thân xám, cánh cụt
185 Thân đen, cánh dài
II. HOÁN VỊ GEN
1. Phép lai ♀ F1 xám, dài x ♂ đen, cụt là phép lai gì?
2. Nhận xét ♂ đen, cụt có kiểu gen như thế nào và cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
3. Fa có mấy loại kiểu hình và tỷ lệ có bằng nhau không?
4. ♀ F1 xám, dài phải cho mấy loại giao tử và tỷ lệ có bằng nhau không?
5. Vậy theo em ♀ F1 xám, dài có hiện tượng liên kết gen hay hoán vị gen?
Câu hỏi:
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở 1 số tế bào, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn (gọi là trao đổi chéo) gây ra hiện tượng hoán vị gen.
1. Thí nghiệm:
II. HOÁN VỊ GEN
Giao tử có gen liên kết
II. HOÁN VỊ GEN
- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức như sau:
Tần số HVG(f) =
Tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp gen
Tổng số cá thể tạo ra
x 100%
Tần số HVG ở thí nghiệm trên là bao nhiêu?
Tần số HVG =
206+185
965+944+206+185
X 100%
= 17%
- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
II. HOÁN VỊ GEN
Pt/c:
♀
Gp:
F1:
100% Xám, dài
* Sơ đồ lai:
II. HOÁN VỊ GEN
♂ Đen-Cụt
♀F1 Xám- Dài
GF1 :
ab
Fa :
ab
Xám-Dài
0,415
Đen-Cụt
0,415
Xám-Cụt
0,085
Đen-Dài
0,085
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
0,415
AB
0,415
Ab
0,085
aB
0,085
AB = ab =
Ab = aB =
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
F1:
100% Xám, dài
0,085
0,415
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen :
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
- Các gen được tập hợp trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài.
- Hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính, tạo nên nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
- Từ bản đồ di truyền có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai; có ý nghĩa trong chọn giống và nghiên cứu khoa học.
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen :
- Đơn vị đo khoảng cách gen được tính bằng 1% tần số hoán vị gen hay 1cM.
- Thiết lập được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST( bản đồ di truyền);
* Bản đồ di truyền (Bản đồ gen):
Ví dụ: 3 gen liên kết với nhau là b ( thân đen), vg (cánh cụt) và C (cánh vênh) có tần số hoán vị gen như sau:
b – vg = 17%
vg – C = 8%
b – C = 25%
Xác định vị trí của các gen trên NST ?
b
vg
C
17%
8%
25%
Bài tập 1:
Lai phân tích:
Đỏ, tròn x Vàng, bầu dục
Ab
aB
ab
ab
Fa:
99 Đỏ, tròn
101 Vàng, bầu dục
400 Đỏ, bầu dục
400 Vàng, tròn
Tính tần số hoán vị gen?
Tần số hoán vị gen (f) =
99+101
400+400+99+101
x 100%
= 20%
Pt/c
Đỏ, bầu dục x Vàng, tròn
F1:
100% Đỏ, tròn
Cho biết F1 có kiểu gen là với tần số f=10%.
Bài tập 2:
f=10%
=> Các giao tử hoán vị có tỷ lệ 10%
=> Giao tử liên kết: AB = ab = 45%.
=> Giao tử hoán vị: Ab = aB = 5%.
Tính tỷ lệ của các loại giao tử ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Sáng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)