Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ánh Loan |
Ngày 08/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
LIÊN KẾT GEN & HOÁN VỊ GEN
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH & DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU GEN
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Bài 11: LIÊN KẾT GEN & HOÁN VỊ GEN
LIÊN KẾT GEN:
Các gen trên cùng nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau. Các gen thường xuyên di truyền cùng nhau gọi là liên kết gen
Nhóm gen trên cùng nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết
Ý nghĩa:
Các gen giúp sinh vật thích nghi với môi trường có thể tập hợp trên cùng một NST, giúp duy trì sự ổn định của loài.
Gây đột biến chuyển đoạn tập trung các gen có lợi vào cùng một NST tạo giống mới
Trình tự sắp xếp các gen trên NST số 7
HOÁN VỊ GEN
2. Giải thích:
a/ Bằng sơ đồ lai:
PB :
♂ Đen-Ngắn
♀ Xám- Dài
GPB :
ab
100%
FB :
ab
100%
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
41%
AB
41%
Ab
9%
aB
9%
AB = ab = 41%
Ab = aB = 9%
G ?
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
Ý nghĩa:
Tạo ra biến dị tổ hợp => nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá
Nghiên cứu tần số hoán vị gen để thiết lập khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST, nhằm lập bản đồ di truyền. Từ đó, tiên đoán tần số tổ hợp gen mới, phục vụ cho công tác chọn giống và nghiên cứu
CÂU HỎI ÔN TẬP
Ở ngô, hạt trơn là trội hoàn toàn so với nhăn, có màu trội so với không màu. Lai ngô hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả: 4152 trơn có màu; 152 trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu. Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Tương tác gen
Khác với liên kết gen, hoán vị gen sẽ làm:
A. giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. xuất hiện kiểu gen hoàn toàn mới
C. tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
D. xuất hiện kiểu hình hoàn toàn mới
Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỉ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P?
A. có kiểu gen Ab//aB và liên kết gen hoàn toàn
B. có kiểu gen AB//aB và liên kết gen hoàn toàn
C. có kiểu gen AB//ab với tần số hoán vị gen là 25%
D. có kiểu gen Ab//aB với tần số hoán vị gen là 12,5%
Khi tiến hành lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phẩn, rồi cho F1 tự thụ thì ở F2 có kiểu hình là 9:7. đây là biểu hiện của quy luật nào?
A. trội không hoàn toàn
B. tương tác bổ trợ
C. liên kết giới tính
D. hoán vị gen
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A . tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen
B. các gen trên NST có xu hướng chủ yếu là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%q
C. tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D. tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để mô tả khoảng cách giữa các gen khi lập bản đồ gen
Kiểu gen ABD//abd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra đột biến:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen ABD//abd chỉ có Aa hoán vị gen với tần số 20% là:
A. 25% ABD, 25% abd, 25% Abd, 25% aBD
B. 40% Abd, 40% aBD, 10% ABD, 10% abd
C. 30% ABd, 30% abD, 20% AbD, 20% aBd
D. 40% ABD, 40% abd, 10% Abd, 10% aBD
Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỉ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về
A. có kiểu gen Ab//aB và liên kết gen hoàn toàn
B. có kiểu gen AB//aB và liên kết gen hoàn toàn
C. có kiểu gen AB//ab với tần số hoán vị gen là 25%
D. có kiểu gen Ab//aB với tần số hoán vị gen là 12,5%
Tần số hoán vị gen dao động trong khoảng:
A. 0-90%
B. 0-50%
C. 50-90%
D. 90-100%
Ở người có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 23
B. 22
C. 21
D. 11
BÀI 12:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT GiỚI TÍNH
Nhiễm sắc thể giới tính
Xác định giới tính từ NST
Di truyền liên kết giới tính: gen trên NST X hoặc Y
Phép lai thuận nghịch
Ý nghĩa: giúp nhận biết phân biệt giới tính sớm ở các loài động vật => đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH & DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
GHI NHỚ: Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân, trong tế bào chất( ti thể hoặc lục lạp)
Nguyên nhân?
CÂU HỎI ÔN TẬP
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Bố máu khó đông lấy mẹ máu đông bình thường sinh con trai con gái bình thường. Những người con gái này lấy chồng bình thường. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Cháu của họ không thể mắc bệnh
B. Cháu của họ chắc chắn mắc bệnh
C. Họ có thể có cháu trai mắc bệnh
D. Họ có thể có cháu gái mắc bệnh
Ở gà, A: lông sọc vằn; a: lông trắng. Các gen nằm trên NST giới tínhh X. Lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn, F1 được gà mái trắng. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XaY x XAXA
B. XaY x XAXa
C. XAY x XaXa
D. XAY x XAXa
Giới tính của thai nhi được xác định lúc:
A. trước khi thụ thai
B. ngay khi thụ thai
C. sau khi thụ thai
D. không thể xác định được
Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác ở hai giới thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu?
A. Trên NST giới tính
B. Trên NST thường
C. Trên cả 2 NST
D. Không nằm trên NST nào
Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X là:
A. di truyền chéo
B. di truyền thẳng
C. chỉ biểu hiện ở mức giới tính
D. chỉ biểu hiện ở giống cái
Hiện tượng lá lốm đốm xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền:
A. phân li độc lập
B. tương tác gen
C. trội lặn không hoàn toàn
D. theo dòng mẹ
Trong các bệnh sau, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính:
A. Bệnh ung thư máu
B. Bệnh bạch tạng
C. Bệnh máu khó đông
D. Bệnh tiểu đường
Câu nào sai khi nói về phép lai thuận nghịch?
A. đối với tính trạng do tế bào chất quy định là khác nhau
B. đối với các tính trạng liên kết giới tính là khác nhau
C. sử dụng để xác định độ mạnh liên kết gen
D. có thể tạo ưu thế lai nghịch và không ưu thế khi lai thuận
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố mẹ bình thường, con trai bị bệnh là được truyền từ:
A. Ông nội
B. Ông ngoại
C. Bố
D. Mẹ
Bệnh máu khó đông thường gặp ở
A. Nam
B. Nữ
C. Tỉ lệ bằng nhau
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU GEN
GHI NHỚ:
Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của kiểu gen
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
CẨM TÚ CẦU
TRỒNG
Ở CÁC LOẠI ĐẤT
KHÁC NHAU
CÂU HỎI ÔN TẬP
Thường biến có đặc điểm là những biến đổi:
A. đồng loạt, xác định, không di truyền.
B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Ví dụ về thường biến là:
A. Lá rụng mùa thu
B. Gấu Bắc cực lông trắng
C. Cá thở bằng mang
D. Xương rồng có lá biến thành gai
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. Sự thay đổi kiểu hình
B. Sự tương tác kiểu hình
C. Sự điều chỉnh kiểu hình
D. Sự mềm dẻo kiểu hình
Sơ đồ mối quan hệ gen và tính trạng:
A. Gen (ADN) mARN Protein Polipeptit Tính trạng
B. Gen (ADN) Protein Polipeptit mARN Tính trạng
C. Gen (ADN) mARN Polipeptit Protein Tính trạng
D. Gen (ADN) Polipeptit mARN Protein Tính trạng
Trên thực tế, “kiểu hình” dùng để chỉ:
A. toàn bộ tính trạng của cơ thể
B. các tính trạng trội đã bộc lộ của cơ thể
C. toàn bộ các tính trạng lặn
D. một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu
Thế nào là mức phản ứng của kiểu gen?
A. Là sự phản ứng lại các tác nhân từ môi trường
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
C. Sự thay đổi kiểu hình một cách nhanh chóng khi bị tác động từ môi trường
D. A, B, C đều đúng
Kiểu gen có thể điều chỉnh mức độ mềm dẻo của kiểu hình:
A. trong phạm vi nhất định
B. không giới hạn
C. tuỳ thuộc vào con người
D. Cả 3 đều sai
Để xác định mức phản ứng của kiểu gen trước hết ta phải tạo các cá thể không cùng kiểu gen rồi đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau:
A. Đúng B. Sai
Thường biến là gì?
A. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác
B. Là sự không thay đổi những gen trong cơ thể sinh vật
C. Là sự không bị tác động bởi yếu tố môi trường
D. Tất cả đều sai
Bệnh phêninketo niệu chữa bằng cách:
Là bệnh do đột biến gen, không thể chữa
Cho ăn kiêng khi phát hiện sớm
Thuốc đặc trị
Hoá trị
CẢM ƠN CÁC BẠN CHÚ Ý THEO DÕI!
TỔ 4:
Trần Hoàng Oanh
Trịnh Cẩm Chi
Thang Nguyên Ngọc
Phạm Sĩ Toàn
Trần Thị Thu Thảo
Phạm Võ Chí Phương
Thái Tiến Phố
Nguyễn Thị Ánh Loan
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH & DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU GEN
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Bài 11: LIÊN KẾT GEN & HOÁN VỊ GEN
LIÊN KẾT GEN:
Các gen trên cùng nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau. Các gen thường xuyên di truyền cùng nhau gọi là liên kết gen
Nhóm gen trên cùng nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết
Ý nghĩa:
Các gen giúp sinh vật thích nghi với môi trường có thể tập hợp trên cùng một NST, giúp duy trì sự ổn định của loài.
Gây đột biến chuyển đoạn tập trung các gen có lợi vào cùng một NST tạo giống mới
Trình tự sắp xếp các gen trên NST số 7
HOÁN VỊ GEN
2. Giải thích:
a/ Bằng sơ đồ lai:
PB :
♂ Đen-Ngắn
♀ Xám- Dài
GPB :
ab
100%
FB :
ab
100%
Xám-Dài
41%
Đen-Ngắn
41%
Xám-Ngắn
9%
Đen-Dài
9%
ab
ab
ab
ab
AB
ab
Ab
aB
ab
41%
AB
41%
Ab
9%
aB
9%
AB = ab = 41%
Ab = aB = 9%
G ?
b
B
G Liên kết
G Hoán vị
Ý nghĩa:
Tạo ra biến dị tổ hợp => nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá
Nghiên cứu tần số hoán vị gen để thiết lập khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST, nhằm lập bản đồ di truyền. Từ đó, tiên đoán tần số tổ hợp gen mới, phục vụ cho công tác chọn giống và nghiên cứu
CÂU HỎI ÔN TẬP
Ở ngô, hạt trơn là trội hoàn toàn so với nhăn, có màu trội so với không màu. Lai ngô hạt trơn có màu với ngô hạt nhăn không màu được kết quả: 4152 trơn có màu; 152 trơn không màu; 149 nhăn có màu; 4163 nhăn không màu. Hai tính trạng trên di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Tương tác gen
Khác với liên kết gen, hoán vị gen sẽ làm:
A. giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. xuất hiện kiểu gen hoàn toàn mới
C. tăng sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
D. xuất hiện kiểu hình hoàn toàn mới
Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỉ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P?
A. có kiểu gen Ab//aB và liên kết gen hoàn toàn
B. có kiểu gen AB//aB và liên kết gen hoàn toàn
C. có kiểu gen AB//ab với tần số hoán vị gen là 25%
D. có kiểu gen Ab//aB với tần số hoán vị gen là 12,5%
Khi tiến hành lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phẩn, rồi cho F1 tự thụ thì ở F2 có kiểu hình là 9:7. đây là biểu hiện của quy luật nào?
A. trội không hoàn toàn
B. tương tác bổ trợ
C. liên kết giới tính
D. hoán vị gen
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A . tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen
B. các gen trên NST có xu hướng chủ yếu là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%q
C. tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D. tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để mô tả khoảng cách giữa các gen khi lập bản đồ gen
Kiểu gen ABD//abd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra đột biến:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen ABD//abd chỉ có Aa hoán vị gen với tần số 20% là:
A. 25% ABD, 25% abd, 25% Abd, 25% aBD
B. 40% Abd, 40% aBD, 10% ABD, 10% abd
C. 30% ABd, 30% abD, 20% AbD, 20% aBd
D. 40% ABD, 40% abd, 10% Abd, 10% aBD
Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỉ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về
A. có kiểu gen Ab//aB và liên kết gen hoàn toàn
B. có kiểu gen AB//aB và liên kết gen hoàn toàn
C. có kiểu gen AB//ab với tần số hoán vị gen là 25%
D. có kiểu gen Ab//aB với tần số hoán vị gen là 12,5%
Tần số hoán vị gen dao động trong khoảng:
A. 0-90%
B. 0-50%
C. 50-90%
D. 90-100%
Ở người có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 23
B. 22
C. 21
D. 11
BÀI 12:
DI TRUYỀN LIÊN KẾT GiỚI TÍNH
Nhiễm sắc thể giới tính
Xác định giới tính từ NST
Di truyền liên kết giới tính: gen trên NST X hoặc Y
Phép lai thuận nghịch
Ý nghĩa: giúp nhận biết phân biệt giới tính sớm ở các loài động vật => đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH & DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
GHI NHỚ: Một tính trạng được gọi là di truyền liên kết với giới tính khi sự di truyền của nó luôn gắn với giới tính
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân, trong tế bào chất( ti thể hoặc lục lạp)
Nguyên nhân?
CÂU HỎI ÔN TẬP
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Bố máu khó đông lấy mẹ máu đông bình thường sinh con trai con gái bình thường. Những người con gái này lấy chồng bình thường. Kết luận nào sau đây đúng:
A. Cháu của họ không thể mắc bệnh
B. Cháu của họ chắc chắn mắc bệnh
C. Họ có thể có cháu trai mắc bệnh
D. Họ có thể có cháu gái mắc bệnh
Ở gà, A: lông sọc vằn; a: lông trắng. Các gen nằm trên NST giới tínhh X. Lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn, F1 được gà mái trắng. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XaY x XAXA
B. XaY x XAXa
C. XAY x XaXa
D. XAY x XAXa
Giới tính của thai nhi được xác định lúc:
A. trước khi thụ thai
B. ngay khi thụ thai
C. sau khi thụ thai
D. không thể xác định được
Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác ở hai giới thì gen quy định tính trạng nằm ở đâu?
A. Trên NST giới tính
B. Trên NST thường
C. Trên cả 2 NST
D. Không nằm trên NST nào
Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X là:
A. di truyền chéo
B. di truyền thẳng
C. chỉ biểu hiện ở mức giới tính
D. chỉ biểu hiện ở giống cái
Hiện tượng lá lốm đốm xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền:
A. phân li độc lập
B. tương tác gen
C. trội lặn không hoàn toàn
D. theo dòng mẹ
Trong các bệnh sau, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính:
A. Bệnh ung thư máu
B. Bệnh bạch tạng
C. Bệnh máu khó đông
D. Bệnh tiểu đường
Câu nào sai khi nói về phép lai thuận nghịch?
A. đối với tính trạng do tế bào chất quy định là khác nhau
B. đối với các tính trạng liên kết giới tính là khác nhau
C. sử dụng để xác định độ mạnh liên kết gen
D. có thể tạo ưu thế lai nghịch và không ưu thế khi lai thuận
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố mẹ bình thường, con trai bị bệnh là được truyền từ:
A. Ông nội
B. Ông ngoại
C. Bố
D. Mẹ
Bệnh máu khó đông thường gặp ở
A. Nam
B. Nữ
C. Tỉ lệ bằng nhau
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN KIỂU GEN
GHI NHỚ:
Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của kiểu gen
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
CẨM TÚ CẦU
TRỒNG
Ở CÁC LOẠI ĐẤT
KHÁC NHAU
CÂU HỎI ÔN TẬP
Thường biến có đặc điểm là những biến đổi:
A. đồng loạt, xác định, không di truyền.
B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, một số trường hợp có thể di truyền.
D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Ví dụ về thường biến là:
A. Lá rụng mùa thu
B. Gấu Bắc cực lông trắng
C. Cá thở bằng mang
D. Xương rồng có lá biến thành gai
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. Sự thay đổi kiểu hình
B. Sự tương tác kiểu hình
C. Sự điều chỉnh kiểu hình
D. Sự mềm dẻo kiểu hình
Sơ đồ mối quan hệ gen và tính trạng:
A. Gen (ADN) mARN Protein Polipeptit Tính trạng
B. Gen (ADN) Protein Polipeptit mARN Tính trạng
C. Gen (ADN) mARN Polipeptit Protein Tính trạng
D. Gen (ADN) Polipeptit mARN Protein Tính trạng
Trên thực tế, “kiểu hình” dùng để chỉ:
A. toàn bộ tính trạng của cơ thể
B. các tính trạng trội đã bộc lộ của cơ thể
C. toàn bộ các tính trạng lặn
D. một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu
Thế nào là mức phản ứng của kiểu gen?
A. Là sự phản ứng lại các tác nhân từ môi trường
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
C. Sự thay đổi kiểu hình một cách nhanh chóng khi bị tác động từ môi trường
D. A, B, C đều đúng
Kiểu gen có thể điều chỉnh mức độ mềm dẻo của kiểu hình:
A. trong phạm vi nhất định
B. không giới hạn
C. tuỳ thuộc vào con người
D. Cả 3 đều sai
Để xác định mức phản ứng của kiểu gen trước hết ta phải tạo các cá thể không cùng kiểu gen rồi đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau:
A. Đúng B. Sai
Thường biến là gì?
A. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác
B. Là sự không thay đổi những gen trong cơ thể sinh vật
C. Là sự không bị tác động bởi yếu tố môi trường
D. Tất cả đều sai
Bệnh phêninketo niệu chữa bằng cách:
Là bệnh do đột biến gen, không thể chữa
Cho ăn kiêng khi phát hiện sớm
Thuốc đặc trị
Hoá trị
CẢM ƠN CÁC BẠN CHÚ Ý THEO DÕI!
TỔ 4:
Trần Hoàng Oanh
Trịnh Cẩm Chi
Thang Nguyên Ngọc
Phạm Sĩ Toàn
Trần Thị Thu Thảo
Phạm Võ Chí Phương
Thái Tiến Phố
Nguyễn Thị Ánh Loan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ánh Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)