Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Thắng |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở ruồi giấm:
P t/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt.
F1: 100% Thân xám, cánh dài
Cho F1 lai phân tích
Xác định tỷ lệ kiểu gen,kiểu hình ở Fa nếu giải thích theo quy luật phân ly độc lập của Menđen?
AaBb
aabb
AB ; Ab; aB ;ab
ab
GP
Fa :AaBb, Aabb, aaBb, aabb
1/4AaBb
: 1/4Aabb
:1/4aaBb :
1/4aabb
TLKG :
TLKH:
1/4 Xám, dài ;1/4 Xám, cụt ;1/4 Đen,dài ;1/4 Đen, cụt
AABB
aabb
AB
ab
100% AaBb ( Xám - Dài)
F1 100% Xám - dài -> Xám >> đen, dài >>cụt
A: Xám, a: đen, B: dài, b: cụt
F1 :
TIẾT 12. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN
CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN
Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945)
Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Liên Xô 1932. Ông là người đề xuất học thuyết di truyền NST (1910 – 1922)
1. Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
Tiết 14: LIÊN KẾT GEN
I. THÍ NGHIỆM:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
Fa
I. THÍ NGHIỆM:
2.Thí nghiệm:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
50% Xám, Dài
50% Đen, cụt
Fa
1. Xác định tính trạng trội và lặn? Quy ước gen ?
- Ở F1: 100% Xám-Dài ▪ Xám >> Đen ; Dài >> cụt
▪ Gọi alen A : Xám >> a : Đen ; alen B : Dài >> b : cụt
3. Phân tích - Giải thích:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
50% Xám, Dài
50% Đen, cụt
Fa
2.Fa có mấy tổ hợp với tỷ lệ như thế nào?
- Fa cho 2 tổ hợp( 2 x1) với tỉ lệ 1:1.
3. Phân tích - Giải thích:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
50% Xám-Dài
50% Đen- cụt
Fa
Ruồi ♀ Đen, cụt cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
có kiểu gen như thế nào ?
- Ruồi cái thân đen cánh cụt có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1 loại giao tử.
3. Phân tích - Giải thích:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1:
Pa :
50% Xám-Dài
50% Đen- cụt
Fa
♂ F1 xám, dài cho mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
Ruồi đực F1 dị hơp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử.
3. Phân tích - Giải thích:
- Ở Fa: 100% Xám, Dài Xám >> Đen; Dài >> cụt.
- Gọi alen A: Xám >> a: Đen; alen B: Dài >> b: cụt.
- Fa cho 2 tổ hợp( 2 x1) với tỉ lệ 1:1.
- Ruồi cái thân đen cánh cụt có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1 loại giao tử.
- Ruồi đực F1 dị hơp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử. (1)
(1,2) 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nếu phân li độc lập thì Fa phải cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1, Fa ở thí nghiệm có tỷ lệ 1:1. (2)
Nếu 2 tính trạng trên phân li độc lập thì Fa cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
3. Phân tích - Giải thích:
Pt/c
Gp
F1
Pa
X
G
Fa
4. Sơ đồ lai:
X
1 Xám, Dài
1 Đen, cụt
KH:
A
B
x
A
B
a
b
a
b
A
B
b
v
A
B
a
b
A
B
a
b
a
b
a
b
x
F1
Ptc
G
F1
Lai phân tích
A
B
a
b
a
b
a
b
A
B
a
b
A
B
a
b
a
b
a
b
a
b
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
Cơ sở tế bào học: Các gen trên cùng một NST -> Nhóm gen liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
5.Cơ sở tế bào học
II. Đặc điểm của liên kết gen hoàn toàn
Các gen cùng nằm trên một NST……………………………và làm thành
……………………………
-Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng………………………………………………
- Số nhóm tính trạng liên kết bằng……………………………
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
phân ly cùng nhau
nhóm gen liên kết.
Số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Số nhóm gen liên kết.
- Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng tính trạng quy định bởi các gen trên cùng NST -> giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
- Ứng dụng: Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
Câu1: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên
cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen là
A. ruồi giấm
B. cà chua
C.bí ngô
D.đậu Hà Lan
Sai
Đúng
Sai
Sai
CỦNG CỐ
Đề tốt nghiệp 2009
Câu 2:
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, khi cho cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đúng
Sai
Sai
Sai
Câu 3:
Ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1
Câu 4:Loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen
tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1cây cao, quả trắng : 1cây thấp, quả đỏ.
B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng
C. 3 cây cao, quả trắng : 1cây thấp, quả đỏ
D.9 cây cao, quả trắng : 7 cây thấp, quả đỏ
Sai
Đúng
Sai
Sai
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
Hoán vị gen
Câu hỏi 1: Thí nghiệm LKG hoàn toàn và thí nghiệm hoán vị gen giống và khác nhau như thế nào ?
Câu hỏi 2 : Qua thí nghiệm của Moocgan (SGK trang 46), hãy cho biết :
- TLKH của đời Fa ? Trong đó, những kiểu hình nào chiếm tỉ lệ lớn và những loại kiểu hình nào chiếm tỉ lệ nhỏ ? Từ đó suy ra tỉ lệ mỗi loại giao tử của ruồi cái F1 ?
- Cách tính tần số hoán vị gen và tỷ lệ giao tử mối loại giao tử trong phép lai phân tích ?
Câu hỏi 3 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen ?
Câu hỏi 4:
- Mối quan hệ giữa khoảng cách giữa 2 gen và tần số hoán vị gen ?
- Ý nghĩa của hoán vị gen ?
- Ý nghĩa của bản đồ di truyền trong công tác chọn giống ?
Ở ruồi giấm:
P t/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt.
F1: 100% Thân xám, cánh dài
Cho F1 lai phân tích
Xác định tỷ lệ kiểu gen,kiểu hình ở Fa nếu giải thích theo quy luật phân ly độc lập của Menđen?
AaBb
aabb
AB ; Ab; aB ;ab
ab
GP
Fa :AaBb, Aabb, aaBb, aabb
1/4AaBb
: 1/4Aabb
:1/4aaBb :
1/4aabb
TLKG :
TLKH:
1/4 Xám, dài ;1/4 Xám, cụt ;1/4 Đen,dài ;1/4 Đen, cụt
AABB
aabb
AB
ab
100% AaBb ( Xám - Dài)
F1 100% Xám - dài -> Xám >> đen, dài >>cụt
A: Xám, a: đen, B: dài, b: cụt
F1 :
TIẾT 12. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN
CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN
Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945)
Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Liên Xô 1932. Ông là người đề xuất học thuyết di truyền NST (1910 – 1922)
1. Đối tượng nghiên cứu: Ruồi giấm
Tiết 14: LIÊN KẾT GEN
I. THÍ NGHIỆM:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
Fa
I. THÍ NGHIỆM:
2.Thí nghiệm:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
50% Xám, Dài
50% Đen, cụt
Fa
1. Xác định tính trạng trội và lặn? Quy ước gen ?
- Ở F1: 100% Xám-Dài ▪ Xám >> Đen ; Dài >> cụt
▪ Gọi alen A : Xám >> a : Đen ; alen B : Dài >> b : cụt
3. Phân tích - Giải thích:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
50% Xám, Dài
50% Đen, cụt
Fa
2.Fa có mấy tổ hợp với tỷ lệ như thế nào?
- Fa cho 2 tổ hợp( 2 x1) với tỉ lệ 1:1.
3. Phân tích - Giải thích:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1 :
Pa :
50% Xám-Dài
50% Đen- cụt
Fa
Ruồi ♀ Đen, cụt cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
có kiểu gen như thế nào ?
- Ruồi cái thân đen cánh cụt có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1 loại giao tử.
3. Phân tích - Giải thích:
PTC :
F1 :
Lai phân tích F1:
Pa :
50% Xám-Dài
50% Đen- cụt
Fa
♂ F1 xám, dài cho mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
Ruồi đực F1 dị hơp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử.
3. Phân tích - Giải thích:
- Ở Fa: 100% Xám, Dài Xám >> Đen; Dài >> cụt.
- Gọi alen A: Xám >> a: Đen; alen B: Dài >> b: cụt.
- Fa cho 2 tổ hợp( 2 x1) với tỉ lệ 1:1.
- Ruồi cái thân đen cánh cụt có KG đồng hợp(aa, bb) cho 1 loại giao tử.
- Ruồi đực F1 dị hơp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử. (1)
(1,2) 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nếu phân li độc lập thì Fa phải cho tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1, Fa ở thí nghiệm có tỷ lệ 1:1. (2)
Nếu 2 tính trạng trên phân li độc lập thì Fa cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ?
3. Phân tích - Giải thích:
Pt/c
Gp
F1
Pa
X
G
Fa
4. Sơ đồ lai:
X
1 Xám, Dài
1 Đen, cụt
KH:
A
B
x
A
B
a
b
a
b
A
B
b
v
A
B
a
b
A
B
a
b
a
b
a
b
x
F1
Ptc
G
F1
Lai phân tích
A
B
a
b
a
b
a
b
A
B
a
b
A
B
a
b
a
b
a
b
a
b
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
Cơ sở tế bào học: Các gen trên cùng một NST -> Nhóm gen liên kết
(Đen, cụt)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Xám, dài)
(Đen, cụt)
G
FB
5.Cơ sở tế bào học
II. Đặc điểm của liên kết gen hoàn toàn
Các gen cùng nằm trên một NST……………………………và làm thành
……………………………
-Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng………………………………………………
- Số nhóm tính trạng liên kết bằng……………………………
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
phân ly cùng nhau
nhóm gen liên kết.
Số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Số nhóm gen liên kết.
- Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng tính trạng quy định bởi các gen trên cùng NST -> giúp duy trì sự ổn định các tính trạng của loài.
- Ứng dụng: Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
Câu1: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên
cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen là
A. ruồi giấm
B. cà chua
C.bí ngô
D.đậu Hà Lan
Sai
Đúng
Sai
Sai
CỦNG CỐ
Đề tốt nghiệp 2009
Câu 2:
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, khi cho cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đúng
Sai
Sai
Sai
Câu 3:
Ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1
Câu 4:Loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ,
gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen
tỉ lệ kiểu hình ở F1
A. 1cây cao, quả trắng : 1cây thấp, quả đỏ.
B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng
C. 3 cây cao, quả trắng : 1cây thấp, quả đỏ
D.9 cây cao, quả trắng : 7 cây thấp, quả đỏ
Sai
Đúng
Sai
Sai
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
Hoán vị gen
Câu hỏi 1: Thí nghiệm LKG hoàn toàn và thí nghiệm hoán vị gen giống và khác nhau như thế nào ?
Câu hỏi 2 : Qua thí nghiệm của Moocgan (SGK trang 46), hãy cho biết :
- TLKH của đời Fa ? Trong đó, những kiểu hình nào chiếm tỉ lệ lớn và những loại kiểu hình nào chiếm tỉ lệ nhỏ ? Từ đó suy ra tỉ lệ mỗi loại giao tử của ruồi cái F1 ?
- Cách tính tần số hoán vị gen và tỷ lệ giao tử mối loại giao tử trong phép lai phân tích ?
Câu hỏi 3 : Cơ sở tế bào học của hoán vị gen ?
Câu hỏi 4:
- Mối quan hệ giữa khoảng cách giữa 2 gen và tần số hoán vị gen ?
- Ý nghĩa của hoán vị gen ?
- Ý nghĩa của bản đồ di truyền trong công tác chọn giống ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)