Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Liên |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
A: hạt vàng ; a: hạt xanh
KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
B: hạt trơn ; b: hạt nhăn
Bài tập:
F1:
Ở đậu hà lan
Sự di truyền do các nhân tố DT (gen) nằm ở trong nhân quy định.
Các gen di truyền 1 cách riêng rẽ.
1 gen quy định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST
Ruồi giấm : 2n=8
Trong tế bào : 4000 gen
Người: 2n=46
Trong tế bào: 2500 gen
ThomasHurt Morgan
BÀI 11:
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Liên kết gen
Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm
Dễ nuôi trong ống nghiệm
Đẻ nhiều
Vòng đời ngắn ( 10-14 ngày)
Số lượng nhiễm sắc thể ít ( 2n=8 )
Nhiều tính trạng tương phản.
1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm(2n=8NST):
PTC :
♀ Thân xám Cánh dài
F1 :
Đây là phép lai mấy cặp tính trạng
Tính trạng nào là tính trạng trội tính trạng nào là tính trạng lặn?
Dự đoán kiểu gen của F1?
So sáng tỷ lệ phép lại phân tích của Moocgan với QLPL của Menden.
5. ♀ đen, cụt có kiểu hình như thế nào và cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
2. Nhận xét và giải thích
PTC :
♀ Thân xám Cánh dài
F1 :
Nhóm gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau gọi là một nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
3. Cơ sở tế bào học
Ví dụ: ở ruồi giấm có 2n = 8.
Vậy nó có bao nhiêu nhóm gen liên kết ?
Có 4 nhóm gen liên kết.
Cách viết.
Sơ đồ lai.
Pt/c:
Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
F1:
100% thân xám, cánh dài
x
Fa:
965 Thân xám, cánh dài
944 Thân đen, cánh cụt
206 Thân xám, cánh cụt
185 Thân đen, cánh dài
Thân đen, cánh cụt
Thân xám, cánh dài
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen:
Ruồi đực thân đen, cánh cụt cho ra mấy loại giao tử?
Fa cho ra mấy loại kiểu hình?
So sánh tỉ lệ kiểu hình so với liên kết gen và PLĐL của Menden.
Ở Fa xuất hiện các kiểu hình nào mà ở Pa không có?
Ruồi cái F1 cho ra mấy loại kiểu giao tử?
2. Nhận xét
Thân xám, cánh dài
Thân đen, cánh cụt
Thân xám, cánh cụt
Thân đen, cánh dài
AB
ab
Ab
aB
ab
ab
ab
ab
=
=
=
=
AB
ab
ab
ab
ab
Ab
aB
ab
x
x
x
x
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
AB
ab
Ab
aB
AB
ab
=
=
Giao tử liên kết
Giao tử hoán vị
AB
ab
Ab
aB
AB
ab
=
=
Giao tử liên kết
Giao tử hoán vị
Cách tính tần số hoán vị gen:
Tần số HVG =
Số cá thể có HVG
Tổng số cá thể trong đời lai phân tích
Tổng tần số của các giao tử hoán vị
Tần số HVG =
≤
Tần số HVG
≤
0%
50%
Thân xám, cánh dài
Thân đen, cánh cụt
Thân xám, cánh cụt
Thân đen, cánh dài
AB
ab
Ab
aB
ab
ab
ab
ab
=
=
=
=
AB
ab
ab
ab
ab
Ab
aB
ab
x
x
x
x
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
41,5%
41,5%
8,5%
8,5%
41,5%
41,5%
8,5%
8,5%
100%
So sánh tần số giao tử liên kết với giao tử hoán vị?
Tính tần số hoán vị gen?
GPa
0.415
X, D
0.085
X, C
0.085
Đ, D
0.415
Đ, C
0.415
0.085
0.085
0.415
Sơ đồ lai
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
- Liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST.
-giúp các gen có lợi cùng tổ hợp trên 1 NST
- Ứng dụng: có thể chọn lọc những giống cây trồng, vật nuôi mang những tính trạng tốt đi kèm nhau.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Trao đổi chéo giữa các NST tương đồng dẫn tới hoán vị gen có ý nghĩa gì đối với tiến hoá?
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
Hoán vị gen tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá.
Giúp các gen có lợi tổ hợp lại với nhau.
- Tần số hoán vị gen là cơ sở để lập bản đồ di truyền rất có ý nghĩa trong công tác chọn giống cũng như trong nghiên cứu khoa học.
Xtiutơvơn
F1:
Fa:
X
X
P(t/c):
Pa:
Fa:
X
(F1)
944
:
206
185
:
965
X
P(t/c):
100%
F1:
Pa:
:
Tại sao cùng là phép lai giữa ruồi thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt nhưng kết quả ở Fa lại khác nhau?
1. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. Tính trạng của loài.
B. Nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.
D. Giao tử của loài.
CỦNG CỐ
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất
2. Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
A. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau.
3. Bằng chứng của sự liên kết gen là:
A. Các gen không phân ly trong giảm phân.
B. Hai gen cùng tồn tại trong một giao tử.
C. Một gen đã cho liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
D. Một gen ảnh hưởng đến 2 tính trạng.
4. Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng hoán vị gen:
A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên một NST.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
A: hạt vàng ; a: hạt xanh
KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
B: hạt trơn ; b: hạt nhăn
Bài tập:
F1:
Ở đậu hà lan
Sự di truyền do các nhân tố DT (gen) nằm ở trong nhân quy định.
Các gen di truyền 1 cách riêng rẽ.
1 gen quy định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST
Ruồi giấm : 2n=8
Trong tế bào : 4000 gen
Người: 2n=46
Trong tế bào: 2500 gen
ThomasHurt Morgan
BÀI 11:
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Liên kết gen
Đối tượng nghiên cứu: ruồi giấm
Dễ nuôi trong ống nghiệm
Đẻ nhiều
Vòng đời ngắn ( 10-14 ngày)
Số lượng nhiễm sắc thể ít ( 2n=8 )
Nhiều tính trạng tương phản.
1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm(2n=8NST):
PTC :
♀ Thân xám Cánh dài
F1 :
Đây là phép lai mấy cặp tính trạng
Tính trạng nào là tính trạng trội tính trạng nào là tính trạng lặn?
Dự đoán kiểu gen của F1?
So sáng tỷ lệ phép lại phân tích của Moocgan với QLPL của Menden.
5. ♀ đen, cụt có kiểu hình như thế nào và cho ra mấy loại giao tử trong quá trình giảm phân?
2. Nhận xét và giải thích
PTC :
♀ Thân xám Cánh dài
F1 :
Nhóm gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau gọi là một nhóm gen liên kết.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
3. Cơ sở tế bào học
Ví dụ: ở ruồi giấm có 2n = 8.
Vậy nó có bao nhiêu nhóm gen liên kết ?
Có 4 nhóm gen liên kết.
Cách viết.
Sơ đồ lai.
Pt/c:
Thân xám, cánh dài
x
Thân đen, cánh cụt
F1:
100% thân xám, cánh dài
x
Fa:
965 Thân xám, cánh dài
944 Thân đen, cánh cụt
206 Thân xám, cánh cụt
185 Thân đen, cánh dài
Thân đen, cánh cụt
Thân xám, cánh dài
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen:
Ruồi đực thân đen, cánh cụt cho ra mấy loại giao tử?
Fa cho ra mấy loại kiểu hình?
So sánh tỉ lệ kiểu hình so với liên kết gen và PLĐL của Menden.
Ở Fa xuất hiện các kiểu hình nào mà ở Pa không có?
Ruồi cái F1 cho ra mấy loại kiểu giao tử?
2. Nhận xét
Thân xám, cánh dài
Thân đen, cánh cụt
Thân xám, cánh cụt
Thân đen, cánh dài
AB
ab
Ab
aB
ab
ab
ab
ab
=
=
=
=
AB
ab
ab
ab
ab
Ab
aB
ab
x
x
x
x
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
AB
ab
Ab
aB
AB
ab
=
=
Giao tử liên kết
Giao tử hoán vị
AB
ab
Ab
aB
AB
ab
=
=
Giao tử liên kết
Giao tử hoán vị
Cách tính tần số hoán vị gen:
Tần số HVG =
Số cá thể có HVG
Tổng số cá thể trong đời lai phân tích
Tổng tần số của các giao tử hoán vị
Tần số HVG =
≤
Tần số HVG
≤
0%
50%
Thân xám, cánh dài
Thân đen, cánh cụt
Thân xám, cánh cụt
Thân đen, cánh dài
AB
ab
Ab
aB
ab
ab
ab
ab
=
=
=
=
AB
ab
ab
ab
ab
Ab
aB
ab
x
x
x
x
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
41,5%
41,5%
8,5%
8,5%
41,5%
41,5%
8,5%
8,5%
100%
So sánh tần số giao tử liên kết với giao tử hoán vị?
Tính tần số hoán vị gen?
GPa
0.415
X, D
0.085
X, C
0.085
Đ, D
0.415
Đ, C
0.415
0.085
0.085
0.415
Sơ đồ lai
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
- Liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST.
-giúp các gen có lợi cùng tổ hợp trên 1 NST
- Ứng dụng: có thể chọn lọc những giống cây trồng, vật nuôi mang những tính trạng tốt đi kèm nhau.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Trao đổi chéo giữa các NST tương đồng dẫn tới hoán vị gen có ý nghĩa gì đối với tiến hoá?
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
Hoán vị gen tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá.
Giúp các gen có lợi tổ hợp lại với nhau.
- Tần số hoán vị gen là cơ sở để lập bản đồ di truyền rất có ý nghĩa trong công tác chọn giống cũng như trong nghiên cứu khoa học.
Xtiutơvơn
F1:
Fa:
X
X
P(t/c):
Pa:
Fa:
X
(F1)
944
:
206
185
:
965
X
P(t/c):
100%
F1:
Pa:
:
Tại sao cùng là phép lai giữa ruồi thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt nhưng kết quả ở Fa lại khác nhau?
1. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. Tính trạng của loài.
B. Nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.
D. Giao tử của loài.
CỦNG CỐ
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất
2. Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
A. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau.
3. Bằng chứng của sự liên kết gen là:
A. Các gen không phân ly trong giảm phân.
B. Hai gen cùng tồn tại trong một giao tử.
C. Một gen đã cho liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
D. Một gen ảnh hưởng đến 2 tính trạng.
4. Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng hoán vị gen:
A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên một NST.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)