Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen

Chia sẻ bởi Dương Văn Hiển | Ngày 08/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Liên kết gen và hoán vị gen thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên: Dương Văn Hiển
TRƯỜNG THPT SÀO BÁY
TỔ: SINH - SỬ - ĐỊA
Sinh học 12
BÀI 11:
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Moocgan: Người Mỹ
(1866 – 1945)
- 20 tuổi: Tốt nghiệp ĐH loại xuất sắc
- 24 tuổi: Tiến sĩ
- 25 tuổi: Phó giáo sư
- 68 tuổi: Nhận giải Nôben sinh học và y khoa năm 1933.
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
I.Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm
* Đối tượng nghiên cứu:
+ Vòng đời ngắn: 10 - 14 ngày/1 thế hệ
+ Kích thước nhỏ
+ Số lượng NST ít: 2n = 8 NST

Ruồi giấm
+ Nhiều biến dị dễ quan sát
+ Sinh sản nhanh và đẻ trứng nhiều
+ Dễ nuôi trong môi trường nhân tạo
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
Thân xám Cánh dài

Pt/c
F1
100%Thân xám, Cánh Dài
Lai phân tích ruồi Đực F1
Xám-Dài
F1

Đen-Cụt
Thân đen Cánh cụt
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
Thân xám Cánh dài

Pt/c
F1
100%Thân xám, Cánh Dài
Lai phân tích ruồi Đực F1
Xám-Dài
F1

Đen-Cụt
Thân đen Cánh cụt
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
2. Nhận xét và giải thích
- F1 100% thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt.
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
I. Liên kết gen

2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
2. Nhận xét và giải thích
- Thân xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh cụt => tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền cùng nhau.
- Tỉ lệ KH của phép lai phân tích là 1:1 giảm so với tỉ lệ Menđen 1:1:1:1 => 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng => Kết quả của LKG.
* Quy ước gen:
Thân xám: A Thân đen: a
Cánh dài: B Cánh cụt: b
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11

2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
* Sơ đồ lai - cơ sở TBH
Pt/c
AB
AB
(Xám-Dài)

ab
ab
(Đen-Cụt)
GP :
AB
F1 :
(100% Xám-Dài)
Lai phân tích ruồi đực F1
F1
AB
ab
ab
ab

 
50% AB
50% ab
100% ab
:
Fa :
50% AB
ab
50% ab
ab
Xám-Dài
Đen-Cụt
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
I. Liên kết gen

2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
- Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và tạo thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
3. Đặc điểm
Ở người có 2n = 46 NST sẽ tạo thành bao nhiêu nhóm gen liên kết?
Liên kết gen có đặc điểm gì?
- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
I. Liên kết gen

2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
4. Ý nghĩa
- Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng 1 NST.
- Trong chọn giống, chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
Liên kết gen có ý nghĩa gì?
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm
Ptc:

Fa :
F1
100% Xám-Dài
965 Xám-Dài
944 Đen-Cụt
206 Xám-Cụt
185 Đen-Dài
F1 Xám-Dài

Đen-Cụt
Xám-Dài
Đen-Cụt
Tỉ lệ KH ở Fa: 41,5% xám-dài : 41,5% đen-cụt 8,5% xám-cụt : 8,5% đen-dài
Lai phân tích ruồi Cái F1
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
1. Thí nghiệm
* Nhận xét:
- Lai phân tích ruồi cái F1 cho kết quả lai khác với kết quả của PLĐL (1:1:1:1) và LKG (1:1).
- Fa xuất hiện KH xám - dài và đen - cụt với tỉ lệ cao (41,5%), xám - cụt và đen - dài với tỉ lệ thấp (8,5%) và khác với KH P => KQ của HVG.

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
2. Cơ sở tế bào học
- Gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng di truyền cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ.
- Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra HVG.

Nêu cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG?
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
* Cách tính tần số HVG
- Tần số HVG = Tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.
- Trong phép lai phân tích, tần số HVG được tính theo công thức:
f(%) = Số cá thể có HVG x 100
Tổng số cá thể trong đời lai phân tích
Ví dụ: Trong trường hợp này tần số HVG là:
f(%) = 206 + 185 x 100 = 17%
965 + 944 + 206 + 185
Lưu ý: Tần số HVG dao động tử 0 - 50%, không bao giờ vượt quá 50%.

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
* Sơ đồ lai
Pt/c
AB
AB
(Xám-Dài)

ab
ab
(Đen-Cụt)
GP :
AB
F1 :
(100% Xám-Dài)
AB
ab
ab
Lai phân tích ruồi cái F1
(Xám-Dài)
AB
ab
ab
ab
(Đen-Cụt)

F1 :
AB=ab= 41,5%
Ab=aB= 8,5%
ab
Fa :

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
2. Nhận xét và giải thich
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở TBH
3. Ý nghĩa
I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét và giải thích
3. Đặc điểm
4. Ý nghĩa
II. Hoán vị gen
II.Hoán vị gen
1. Thí nghiệm
3. Ý nghĩa
3. Ý nghĩa
- Làm tăng các biến dị tổ hợp  tăng tính đa dạng của sinh giới.
- Nhờ HVG  những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau  một nhóm liên kết  có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống.
- Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khoảng cách tương đối của các gen trên NST (đơn vị: 1%HVG = 1CentiMorgan)  tiên đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai  có ý nghĩa trong chọn giống.

Hoán vị gen có ý nghĩa gì?
CỦNG CỐ
Làm thế nào để phát hiện ra 2 gen nào đó liên kết, hoán vị hay phân li độc lập?
Dùng phép lai phân tích:
Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau (phân li độc lập).
Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen).
Nếu kết quả lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó 2 loại kiểu hình giống với bố mẹ chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen nằm trên 1 NST đã có hoán vị gen xảy ra.
CỦNG CỐ
Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen ?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền.
C. Tần số HVG càng lớn, các gen càng xa nhau.
D. Tần số HVG không quá 50%.
A
CỦNG CỐ
Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ KG 1:2:1
A. Ab/aB x Ab/aB
B. Ab/aB x Ab/ab
C. AB/ab x Ab/aB
D. AB/ab x Ab/ab
A
DẶN DÒ
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK.
Xem lại sinh học lớp 9 về NST giới tính.
Chuẩn bị bài 12.
XIN CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Văn Hiển
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)