Bài 11. Kiểu mảng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Đức |
Ngày 10/05/2019 |
102
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Kiểu mảng thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 13
Giáo án điện tử tin học lớp 11
Bài 1. Tìm phần tử lớn nhất của dãy số nguyên (với n ? 250 và A[i] ? 500), nếu dãy có nhiều phần tử cùng giá trị thì đưa ra chỉ số của phần tử lớn nhất đầu tiên.
Hãy xác định Input, Output và nêu thuật toán tìm Max?
* INPUT: Nhập số nguyên dương n và dãy n số nguyên dương a1,a2,...,an.
* OUTPUT: Chỉ số và giá trị của phần tử lớn nhất trong dãy.
Quả này lớn nhất
Quả này mới lớn nhất
ồ! Quả này lớn hơn
Tìm ra quả lớn nhất rồi!
thuật toán tìm max
1. Nhập n và dãy a1,...,an;
Write(‘ Nhap vao so luong phan tu:’);
Readln(n);
For i:=1 to n do
begin
write(‘ Phan tu thu ’ ,i, ’ = ’);
readln(a[i])
end;
2. Max ? a1 ; i ? 1;
Max:=a[1]; csmax:=1;
For i :=2 to n do
IF a[i]>max then
begin
max:=a[i];
csmax:=i;
end;
3. Nếu i>N đưa ra MAX và chỉ số i => Kết thúc;
4. Nếu a[i]>max thì max?a[i],
i ? i+1 => quay lại bước 3.
Program Tim_Max;
Uses crt;
Type dayso = Array[1..250] of integer;
Var
A : dayso ;
i,n,max,csmax : integer;
BEGIN
Clrscr;
write(` Nhap vao so phan tu cua day so : `) ;
readln(n) ;
For i := 1 to n do
Begin
write(` Phan tu thu `,i,` = `) ;
readln(A[i]) ;
End;
Max := A[1[ ; csmax :=1 ;
For i := 1 to n do
If (A[i]>max) Then
begin
max := a[i];
csmax=i;
end;
Writeln(` Gia tri cua phan tu Max : `,Max) ;
Writeln(` Chi so cua phan tu Max : `, csmax) ;
Readln ;
END.
Nhap vao so phan tu cua day so :
7
Phan tu thu 1 =
15
20
16
25
18
12
19
Gia tri cua phan tu Max : 25
Chi so cua phan tu Max : 4
Chương trình chạy và cho kết quả như sau:
Phan tu thu 2 =
Phan tu thu 3 =
Phan tu thu 4 =
Phan tu thu 5 =
Phan tu thu 6 =
Phan tu thu 7 =
Bài 2. Nhập vào một dãy số nguyên, sắp xếp dãy theo trình tự không giảm.
* INPUT: Nhập số nguyên dương n và dãy n số nguyên dương a1,a2,...,an.
* OUTPUT: Dãy số được sắp xếp theo trình tự không giảm.
Các em hãy cho biết để giải bài toán trên, ở lớp 10 chúng ta dùng thuật toán gì?
Là Thuật toán tráo đổi kiểu nổi bọt từ trên xuống!
3
2
9
7
6
Cho dãy số sau: 3 2 9 7 6
Giả sử:
? Mỗi phần tử được xem như một bọt nước;
Lượt 1:
i chạy từ đầu dãy đến vị trí [cuối dãy -1]
Khi a[i]>a[i+1] tức là bọt nước bên trên nặng hơn bọt nước bên dưới => bọt nước trên chìm xuống và bọt nước bên dưới nổi lên (tráo đổi vị trí).
Sau lượt thứ nhất, bọt nước có trọng lượng lớn nhất sẽ chìm xuống đáy.
? Trọng lượng của bọt nước thứ i là giá trị của A[i].
Lượt 2:
i chạy từ đầu dãy đến vị trí [cuối dãy - 2] (bỏ qua phần tử cuối).
Sau lượt thứ hai bọt nước có trọng lượng lớn thứ hai nằm sát trên bọt nước lớn nhất.
Quá trình duyệt, tráo đổi được lặp đi lặp lại cho đến khi chỉ còn duyệt hai phần tử và thu được dãy không giảm.
Số phần tử ở các lượt duyệt (j) sẽ giảm từ n xuống hai phần tử.
Tại mỗi lượt duyệt:
- Cho i chạy từ 1 đến số phần tử -1,
nếu A[i]>A[i+1] thì
tráo đổi vị trí A[i] và A[i+1]
thông qua biến trung gian (Tg).
Các em hãy cho biết trong Pascal nhận xét 1 được thể hiện bằng lệnh gì ?
1
For j := n downto 2 do
2
For i := 1 to j-1 do
IF A[i]>A[i+1] then
Tg := A[i];
A[i] := A[i+1];
A[i+1]:=Tg;
Begin
end;
Khai báo mảng 1 chiều
Nhập mảng 1 chiều
Xử lí mảng bằng thuật toán nổi bọt
In kết quả
PROGRAM Sapxep;
Uses crt;
Type dayso = Array[1..250] of integer;
Var
i, j , n , tg : integer;
A : dayso;
BEGIN
Clrscr;
write(‘ Nhap vao so phan tu cua day so : ’);
readln(n);
For i := 1 to n do
Begin
write(‘ Phan tu thu ‘,i,’ = ‘);
readln(A[i]);
end;
For j := n downto 2 do
For i:= 1 to j-1 do
If A[i]>A[i+1] Then
begin
Tg := A[i];
A[i]:=A[i+1];
A[i+1]:=Tg;
end;
Writeln(‘ Day so duoc sap xep ’);
For i:=1 to n do Write(A[i]:5);
Readln;
END.
Bài 3. Nhập vào một dãy A tăng gồm N (N ? 250) số nguyên dương khác nhau và một số k. Cho biết vị trí của số hạng có giá trị bằng k trong dãy (nếu có) ?
* INPUT: Nhập số nguyên dương n, dãy n số nguyên dương a1,a2,...,an và số nguyên k
* OUTPUT: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo "Không tìm thấy" nếu không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.
Các em hãy nêu các cách để giải bài toán trên ?
Lần lượt từ số hạng thứ nhất, so sánh giá trị số hạng đang xét với k cho đến khi gặp được số hạng bằng k, hoặc dãy đã được xét hết và không có số hạng nào có giá trị bằng k.
Từ ý tưởng trên hãy viết đoạn chương trình bằng PASCAL để tìm số hạng của dãy có giá trị bằng k?
Cách 1: Tìm kiếm tuần tự
Cách 2: Tìm kiếm nhị phân
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
i
33
31
30
22
21
9
6
5
4
2
A
Với k = 21 và dãy A gồm 10 số hạng như sau:
Lượt thứ nhất: agiữa là a5 = 9; 9 < 21
? vùng tìm kiếm thu hẹp trong phạm vi từ a6? a10;
33
31
30
22
21
Lượt thứ hai: agiữa là a8 = 30; 30 > 21
? vùng tìm kiếm thu hẹp trong phạm vi từ a6? a7;
Lượt thứ ba: agiữa là a6 = 21; 21= 21
? Vậy chỉ số cần tìm là i = 6.
22
21
6
6
21
Dau:=1; Cuoi:=n; tim_thay:=false;
while ( Dau<= Cuoi) or NOT(tim_thay) do
Begin
Giua:= (Dau+Cuoi) div 2;
IF A[giua] = k then Tim_thay :=true
else
IF (A[Giua]>k) then Cuoi := Giua - 1
else Dau := Giua +1;
end;
IF Tim_thay then Writeln(` Chi so tim duoc la : `,Giua)
Else Writeln(`Khong tim thay`);
Vì dãy A là dãy tăng, ta thực hiện thu hẹp nhanh phạm vi tìm kiếm bằng cách so sánh k với A[giua] và xét các trường hợp:
- A[giua]=k ? tìm thấy chỉ số giữa và kết thúc;
- A[giua]>k ? Thu hẹp về phía bên trái (Cuối = Giữa -1);
- A[giua] Quá trình trên được lặp lại chừng nào còn chưa tìm thấy hoặc Dau <= Cuoi.
Giáo án điện tử tin học lớp 11
Bài 1. Tìm phần tử lớn nhất của dãy số nguyên (với n ? 250 và A[i] ? 500), nếu dãy có nhiều phần tử cùng giá trị thì đưa ra chỉ số của phần tử lớn nhất đầu tiên.
Hãy xác định Input, Output và nêu thuật toán tìm Max?
* INPUT: Nhập số nguyên dương n và dãy n số nguyên dương a1,a2,...,an.
* OUTPUT: Chỉ số và giá trị của phần tử lớn nhất trong dãy.
Quả này lớn nhất
Quả này mới lớn nhất
ồ! Quả này lớn hơn
Tìm ra quả lớn nhất rồi!
thuật toán tìm max
1. Nhập n và dãy a1,...,an;
Write(‘ Nhap vao so luong phan tu:’);
Readln(n);
For i:=1 to n do
begin
write(‘ Phan tu thu ’ ,i, ’ = ’);
readln(a[i])
end;
2. Max ? a1 ; i ? 1;
Max:=a[1]; csmax:=1;
For i :=2 to n do
IF a[i]>max then
begin
max:=a[i];
csmax:=i;
end;
3. Nếu i>N đưa ra MAX và chỉ số i => Kết thúc;
4. Nếu a[i]>max thì max?a[i],
i ? i+1 => quay lại bước 3.
Program Tim_Max;
Uses crt;
Type dayso = Array[1..250] of integer;
Var
A : dayso ;
i,n,max,csmax : integer;
BEGIN
Clrscr;
write(` Nhap vao so phan tu cua day so : `) ;
readln(n) ;
For i := 1 to n do
Begin
write(` Phan tu thu `,i,` = `) ;
readln(A[i]) ;
End;
Max := A[1[ ; csmax :=1 ;
For i := 1 to n do
If (A[i]>max) Then
begin
max := a[i];
csmax=i;
end;
Writeln(` Gia tri cua phan tu Max : `,Max) ;
Writeln(` Chi so cua phan tu Max : `, csmax) ;
Readln ;
END.
Nhap vao so phan tu cua day so :
7
Phan tu thu 1 =
15
20
16
25
18
12
19
Gia tri cua phan tu Max : 25
Chi so cua phan tu Max : 4
Chương trình chạy và cho kết quả như sau:
Phan tu thu 2 =
Phan tu thu 3 =
Phan tu thu 4 =
Phan tu thu 5 =
Phan tu thu 6 =
Phan tu thu 7 =
Bài 2. Nhập vào một dãy số nguyên, sắp xếp dãy theo trình tự không giảm.
* INPUT: Nhập số nguyên dương n và dãy n số nguyên dương a1,a2,...,an.
* OUTPUT: Dãy số được sắp xếp theo trình tự không giảm.
Các em hãy cho biết để giải bài toán trên, ở lớp 10 chúng ta dùng thuật toán gì?
Là Thuật toán tráo đổi kiểu nổi bọt từ trên xuống!
3
2
9
7
6
Cho dãy số sau: 3 2 9 7 6
Giả sử:
? Mỗi phần tử được xem như một bọt nước;
Lượt 1:
i chạy từ đầu dãy đến vị trí [cuối dãy -1]
Khi a[i]>a[i+1] tức là bọt nước bên trên nặng hơn bọt nước bên dưới => bọt nước trên chìm xuống và bọt nước bên dưới nổi lên (tráo đổi vị trí).
Sau lượt thứ nhất, bọt nước có trọng lượng lớn nhất sẽ chìm xuống đáy.
? Trọng lượng của bọt nước thứ i là giá trị của A[i].
Lượt 2:
i chạy từ đầu dãy đến vị trí [cuối dãy - 2] (bỏ qua phần tử cuối).
Sau lượt thứ hai bọt nước có trọng lượng lớn thứ hai nằm sát trên bọt nước lớn nhất.
Quá trình duyệt, tráo đổi được lặp đi lặp lại cho đến khi chỉ còn duyệt hai phần tử và thu được dãy không giảm.
Số phần tử ở các lượt duyệt (j) sẽ giảm từ n xuống hai phần tử.
Tại mỗi lượt duyệt:
- Cho i chạy từ 1 đến số phần tử -1,
nếu A[i]>A[i+1] thì
tráo đổi vị trí A[i] và A[i+1]
thông qua biến trung gian (Tg).
Các em hãy cho biết trong Pascal nhận xét 1 được thể hiện bằng lệnh gì ?
1
For j := n downto 2 do
2
For i := 1 to j-1 do
IF A[i]>A[i+1] then
Tg := A[i];
A[i] := A[i+1];
A[i+1]:=Tg;
Begin
end;
Khai báo mảng 1 chiều
Nhập mảng 1 chiều
Xử lí mảng bằng thuật toán nổi bọt
In kết quả
PROGRAM Sapxep;
Uses crt;
Type dayso = Array[1..250] of integer;
Var
i, j , n , tg : integer;
A : dayso;
BEGIN
Clrscr;
write(‘ Nhap vao so phan tu cua day so : ’);
readln(n);
For i := 1 to n do
Begin
write(‘ Phan tu thu ‘,i,’ = ‘);
readln(A[i]);
end;
For j := n downto 2 do
For i:= 1 to j-1 do
If A[i]>A[i+1] Then
begin
Tg := A[i];
A[i]:=A[i+1];
A[i+1]:=Tg;
end;
Writeln(‘ Day so duoc sap xep ’);
For i:=1 to n do Write(A[i]:5);
Readln;
END.
Bài 3. Nhập vào một dãy A tăng gồm N (N ? 250) số nguyên dương khác nhau và một số k. Cho biết vị trí của số hạng có giá trị bằng k trong dãy (nếu có) ?
* INPUT: Nhập số nguyên dương n, dãy n số nguyên dương a1,a2,...,an và số nguyên k
* OUTPUT: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo "Không tìm thấy" nếu không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.
Các em hãy nêu các cách để giải bài toán trên ?
Lần lượt từ số hạng thứ nhất, so sánh giá trị số hạng đang xét với k cho đến khi gặp được số hạng bằng k, hoặc dãy đã được xét hết và không có số hạng nào có giá trị bằng k.
Từ ý tưởng trên hãy viết đoạn chương trình bằng PASCAL để tìm số hạng của dãy có giá trị bằng k?
Cách 1: Tìm kiếm tuần tự
Cách 2: Tìm kiếm nhị phân
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
i
33
31
30
22
21
9
6
5
4
2
A
Với k = 21 và dãy A gồm 10 số hạng như sau:
Lượt thứ nhất: agiữa là a5 = 9; 9 < 21
? vùng tìm kiếm thu hẹp trong phạm vi từ a6? a10;
33
31
30
22
21
Lượt thứ hai: agiữa là a8 = 30; 30 > 21
? vùng tìm kiếm thu hẹp trong phạm vi từ a6? a7;
Lượt thứ ba: agiữa là a6 = 21; 21= 21
? Vậy chỉ số cần tìm là i = 6.
22
21
6
6
21
Dau:=1; Cuoi:=n; tim_thay:=false;
while ( Dau<= Cuoi) or NOT(tim_thay) do
Begin
Giua:= (Dau+Cuoi) div 2;
IF A[giua] = k then Tim_thay :=true
else
IF (A[Giua]>k) then Cuoi := Giua - 1
else Dau := Giua +1;
end;
IF Tim_thay then Writeln(` Chi so tim duoc la : `,Giua)
Else Writeln(`Khong tim thay`);
Vì dãy A là dãy tăng, ta thực hiện thu hẹp nhanh phạm vi tìm kiếm bằng cách so sánh k với A[giua] và xét các trường hợp:
- A[giua]=k ? tìm thấy chỉ số giữa và kết thúc;
- A[giua]>k ? Thu hẹp về phía bên trái (Cuối = Giữa -1);
- A[giua]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)