Bài 11. Kiểu mảng

Chia sẻ bởi Tống Ngọc Đông | Ngày 10/05/2019 | 69

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Kiểu mảng thuộc Tin học 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY

BÀI TOÁN ĐẶT VẤN ĐỀ
Xác định Input, Output
Viết chương trình bài toán trên?
Input: t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7.
Output: tb, dem.
Nhập vào nhiệt độ (trung bình) của mỗi ngày trong tuần,
Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ trung bình của tuần.
Số lượng ngày trong tuần có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình của tuần.
Program Nhietdo_tuan ;
Uses crt;
Var t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7,tb : real;
dem : integer;
BEGIN














END.
write(` Nhap vao nhiet do cua 7 ngay : `); readln(t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7);

tb : = (t1+t2+t3+t4+t5+t6+t7)/7;
dem : = 0 ;
if t1>tb then dem := dem + 1;
if t2>tb then dem := dem + 1;
if t3>tb then dem := dem + 1;
if t4>tb then dem := dem + 1;
if t5>tb then dem := dem + 1;
if t6>tb then dem := dem + 1;
if t7>tb then dem : = dem + 1;
Writeln(` Nhiet do trung binh trong tuan = `,tb : 4 : 2);
Writeln(` so ngay co nhiet do cao hon nhiet do tb `, dem);
Readln;
Khi N ngày khá lớn thì chương
trình có những hạn chế nào?
Những hạn chế:
Phải khai báo quá nhiều biến.
Chương trình tính toán phải viết khá dài
Khắc phục những hạn chế:
Ghép chung 7 biến trên thành một dãy.
Đặt chung 1 tên và đặt cho một phần tử một chỉ số.
Sử dụng: KIỂU DỮ LIỆU MẢNG MỘT CHIỀU
Chương IV. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
B�I 11: KI?U M?NG
1. KHÁI NIỆM KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU
Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu.
Mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số.
Kiểu dữ liệu của các phần tử.
Cách đánh chỉ số của các phần tử.
Với mảng một chiều ta quan tâm đến :
Tên mảng một chiều .
Số lượng phần tử trong mảng .
Kiểu dữ liệu của phần tử .
Cách khai báo biến mảng một chiều .
Cách truy cập vào từng phần tử của mảng .
Thế nào là mảng một chiều?
Để người lập trình có thể xây dựng và sử dụng mảng một chiều, các ngôn ngữ lập trình có quy tắc, cách thức cho phép xác định:
Cách 1: khai báo trực tiếp:
Var : array[ .. ] of ;
Var A,B : array[1..1000] of real;
Ví dụ 1:
Var t : array[1..100] of integer;
a) Khai báo:
Cách 2: Khai báo gián tiếp:
TYPE =array[ .. ] of ;
Var : ;
Ví dụ: TYPE Kmang = array[1..100] of integer;
Var A: Kmang;
Trong đó :
Type là từ khóa để định nghĩa một kiểu dữ liệu.
Chỉ số đầu, chỉ số cuối là các hằng hoặc các biểu thức nguyên
Chỉ số đầu  Chỉ số cuối
Kiểu phần tử là kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng.
Ngoài ra: người ta còn dùng hằng để khai báo cận dưới và cận trên của mảng.
VÍ DỤ:
Const
Nmin=1;nmax=100;
Var
h1,h2:Array[nmin..nmax] of Integer;
Quan sát một số khai báo kiểu mảng một chiều như sau:
Arrayr=array[1..200] of real;
Arrayr=array[byte] of real;
Arrayb=array[-100..0] of boolean;
Khai báo nào đúng?
Các khai báo đúng:
Arrayr=array[1..200] of real;
Arrayb=array[-100..0] of boolean;
Chú ý:
Được xác định bởi tên
mảng cùng với chỉ số, được viết trong cặp ngoặc [và]
Khai báo mảng một chiều
Nhập mảng một chiều
Tính tổng
Đếm số phần tử thỏa mãn điều kiện
Chương trình chạy và cho kết quả như sau:
Cám ơn
thầy
và các bạn
đã lắng nghe
Các thành viên trong nhóm
Nguyễn Thị Châu Khoa
Nguyễn Anh Thư
Bùi Thị Kim Nhân
Bùi Anh Tú
Quách Thị Ngọc Viên
Nguyễn Thị Thu Thảo
Nguyễn Ngọc Yến Linh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Ngọc Đông
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)