Bài 11. Kiểu mảng
Chia sẻ bởi Ngô Công Đạt |
Ngày 10/05/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Kiểu mảng thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Tiếp
chào mừng các thầy, cô giáo dự giờ
chào mừng các thầy, cô giáo dự giờ
Kỉ niệm 20 - 10
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Chương IV
Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Ví dụ, xét bài toán
Nhập vào nhiệt độ (trung bình) của mỗi ngày trong tuần.
1. Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ trung bình của tuần.
2. Số lượng ngày trong tuần có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình của tuần.
Khi giải bài này ta cần chú ý Input là gì và Output là gì?
Input: T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7
Output: TB, dem
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Khi cần giải bài toán trên với N ngày (N khá lớn) thì việc viết chương trình có khó khăn gì? Bản chất thuật toán không đổi.
Đoạn chương trình tính toán cũng khá dài.
- Khối lượng khai báo (biến) khá lớn.
* Để giải quyết vấn đề đó, ta sử dụng kiểu dữ liệu mảng một chiều để mô tả dữ liệu, bằng cách:
Ghép chung các biến đó thành một dãy.
Đặt chung một tên, đặt cho một phần tử một chỉ số.
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
1. Kiểu mảng một chiều.
? Em hiểu như thế nào là mảng một chiều.
- Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
- Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
? Những yếu tố nào để xác định mảng một chiều.
* Cách thức cho phép xác định mảng một chiều.
- Tên kiểu mảng một chiều.
- Số lượng phần tử.
- Kiểu dữ liệu của phần tử.
- Cách khai báo biến mảng.
- Cách tham chiếu đến phần tử.
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
a. Khai báo
- Cách 1. Khai báo trực tiếp biến mảng một chiều:
Var < tên biến mảng>: array[kiểu chỉ số] of;
Ví dụ: Var Nhietdo: array[1..max] of real;
- Cách 2. Khai báo gián tiếp biến mảng qua kiểu mảng một chiều:
Var < tên biến mảng>:;
Ví dụ: Type Kmang1= array[1..max] of real;
Var Nhietdo:Kmang1;
Type < tên kiểu mảng> = array[kiểu chỉ số] of;
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
a. Khai báo
- Kiểu chỉ số: Là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1, n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối (n1?n2).
- Kiểu phần tử: : Là kiểu của các phần tử mảng.
* Ví dụ. Các khai báo kiểu mảng một chiều sau đây là hợp lệ.
ArrayReal = array[-100..200] of real;
? Tên của kiểu dữ liệu này là gì, kiểu này có bao nhiêu phần tử, mỗi phần tử thuộc kiểu dữ liệu nào.
Tên của kiểu dữ liệu này là ArrayReal, kiểu này có 300 phần tử, mỗi phần tử thuộc kiểu số thực.
Tên của kiểu dữ liệu này là ArrayInt, kiểu này có 100 phần tử, mỗi phần tử thuộc kiểu số nguyên.
ArrayInt = array[-100..0] of integer;
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
a. Khai báo
* Chú ý: Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng chỉ số, được viết trong cặp ngoặc [và].
Ví dụ: SGK
Mảng Nhietdo
Chỉ số phần tử 1 2 20 99 100
Nhietdo[20]
- Tên mảng:
- Số phần tử của mảng:
- Kiểu dữ liệu của các phần tử:
- Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết Nhietdo[i].
Nhietdo
100
Kiểu nguyên
Nhietdo[20] =
27
Nhietdo[2] =
25
Var Dulieu: array[1..5] of real;
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Hãy chuyển khai báo trực tiếp biến mảng một chiều trên sang khai báo gián tiếp?
Type Kieu = array[1..5] of real;
Var Dulieu:Kieu;
Type ArrInt = array[1..Max] of real;
Var Solon:ArrInt;
Hãy chuyển khai báo gián tiếp biến mảng một chiều trên sang khai báo trực tiếp?
Var Solon:array[1..Max] of real;
Hãy khai báo biến mảng tính nhiệt độ trung bình của một tuần, bằng cách trực tiếp?
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Var Nhietdo:array[1..7] of real;
Hãy khai báo biến mảng tính nhiệt độ trung bình của một tuần, bằng cách gián tiếp?
Type Kmang1 = array[1..7] of real;
Var Nhietdo:Kmang1;
Khai báo mảng một chiều
Nhập mảng một chiều
Tính tổng
Đếm số phần tử thỏa mãn điều kiện
Chúc các thầy, cô Và các em
mạnh khoẻ hạnh phúc
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
chào mừng các thầy, cô giáo dự giờ
chào mừng các thầy, cô giáo dự giờ
Kỉ niệm 20 - 10
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Chương IV
Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Ví dụ, xét bài toán
Nhập vào nhiệt độ (trung bình) của mỗi ngày trong tuần.
1. Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ trung bình của tuần.
2. Số lượng ngày trong tuần có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình của tuần.
Khi giải bài này ta cần chú ý Input là gì và Output là gì?
Input: T1, T2, T3, T4, T5, T6, T7
Output: TB, dem
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Khi cần giải bài toán trên với N ngày (N khá lớn) thì việc viết chương trình có khó khăn gì? Bản chất thuật toán không đổi.
Đoạn chương trình tính toán cũng khá dài.
- Khối lượng khai báo (biến) khá lớn.
* Để giải quyết vấn đề đó, ta sử dụng kiểu dữ liệu mảng một chiều để mô tả dữ liệu, bằng cách:
Ghép chung các biến đó thành một dãy.
Đặt chung một tên, đặt cho một phần tử một chỉ số.
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
1. Kiểu mảng một chiều.
? Em hiểu như thế nào là mảng một chiều.
- Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
- Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
? Những yếu tố nào để xác định mảng một chiều.
* Cách thức cho phép xác định mảng một chiều.
- Tên kiểu mảng một chiều.
- Số lượng phần tử.
- Kiểu dữ liệu của phần tử.
- Cách khai báo biến mảng.
- Cách tham chiếu đến phần tử.
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
a. Khai báo
- Cách 1. Khai báo trực tiếp biến mảng một chiều:
Var < tên biến mảng>: array[kiểu chỉ số] of
Ví dụ: Var Nhietdo: array[1..max] of real;
- Cách 2. Khai báo gián tiếp biến mảng qua kiểu mảng một chiều:
Var < tên biến mảng>:
Ví dụ: Type Kmang1= array[1..max] of real;
Var Nhietdo:Kmang1;
Type < tên kiểu mảng> = array[kiểu chỉ số] of
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
a. Khai báo
- Kiểu chỉ số: Là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1, n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối (n1?n2).
- Kiểu phần tử: : Là kiểu của các phần tử mảng.
* Ví dụ. Các khai báo kiểu mảng một chiều sau đây là hợp lệ.
ArrayReal = array[-100..200] of real;
? Tên của kiểu dữ liệu này là gì, kiểu này có bao nhiêu phần tử, mỗi phần tử thuộc kiểu dữ liệu nào.
Tên của kiểu dữ liệu này là ArrayReal, kiểu này có 300 phần tử, mỗi phần tử thuộc kiểu số thực.
Tên của kiểu dữ liệu này là ArrayInt, kiểu này có 100 phần tử, mỗi phần tử thuộc kiểu số nguyên.
ArrayInt = array[-100..0] of integer;
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
a. Khai báo
* Chú ý: Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều được xác định bởi tên mảng cùng chỉ số, được viết trong cặp ngoặc [và].
Ví dụ: SGK
Mảng Nhietdo
Chỉ số phần tử 1 2 20 99 100
Nhietdo[20]
- Tên mảng:
- Số phần tử của mảng:
- Kiểu dữ liệu của các phần tử:
- Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết Nhietdo[i].
Nhietdo
100
Kiểu nguyên
Nhietdo[20] =
27
Nhietdo[2] =
25
Var Dulieu: array[1..5] of real;
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Hãy chuyển khai báo trực tiếp biến mảng một chiều trên sang khai báo gián tiếp?
Type Kieu = array[1..5] of real;
Var Dulieu:Kieu;
Type ArrInt = array[1..Max] of real;
Var Solon:ArrInt;
Hãy chuyển khai báo gián tiếp biến mảng một chiều trên sang khai báo trực tiếp?
Var Solon:array[1..Max] of real;
Hãy khai báo biến mảng tính nhiệt độ trung bình của một tuần, bằng cách trực tiếp?
Tiết 20 bài 11. Kiểu mảng
Var Nhietdo:array[1..7] of real;
Hãy khai báo biến mảng tính nhiệt độ trung bình của một tuần, bằng cách gián tiếp?
Type Kmang1 = array[1..7] of real;
Var Nhietdo:Kmang1;
Khai báo mảng một chiều
Nhập mảng một chiều
Tính tổng
Đếm số phần tử thỏa mãn điều kiện
Chúc các thầy, cô Và các em
mạnh khoẻ hạnh phúc
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Công Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)