Bài 11. Kiểu mảng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Kiểu mảng thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Viết chương trình nhập vào nhiệt độ (trung bình) của mỗi ngày trong tuần. Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ trung bình của tuần và số lượng ngày có nhiệt độ TB cao hơn nhiệt trung bình trong tuần?
Bài cũ:
Program vd1;
Uses crt;
Var
t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7,tb : real;
dem : integer;
BEGIN
Clrscr;
write(` Nhap vao nhiet do 7 ngay : `);
readln(t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7);
tb : = (t1+t2+t3+t4+t5+t6+t7)/7;
dem : = 0 ;
if (t1>tb) then dem := dem + 1;
if (t2>tb) then dem := dem + 1;
if (t3>tb) then dem := dem + 1;
if (t4>tb) then dem := dem + 1;
if (t5>tb) then dem := dem + 1;
if (t6>tb) then dem := dem + 1;
if (t7>tb) then dem : = dem + 1;
Writeln(` Nhiet do trung binh trong tuan = `,tb : 6 : 2);
Writeln(` so ngay co nhiet do cao hon nhiet do tb `, dem);
Readln;
END.
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
A
B
Nhiệt độ
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
a. Khái niệm:
Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu, mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số khác nhau.
A
A[100]=36
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
a. Khái niệm:
- Quy tắc, cách thức cho phép xác định kiểu mảng một chiều
+ Tên kiểu mảng 1 chiều
+ Số lượng phần tử
+ Kiểu dữ liệu của phần tử
+ Cách khai báo biến mảng
+ Cách tham chiếu đến phần tử
Kiểu mảng một chiều
Cách 1: Khai báo trực tiếp:
Var array of ;
b. Khai báo:
:
[kiểu chỉ số]
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Ví dụ: khai báo mảng một chiều biểu diễn dãy số sau:
Var A: array [1..100] of byte;
Cách 1
Type mang = array[1..100] of Byte;
Var A: mang;
Cách 2
A
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
Trong đó: Tên mảng, Tên biến mảng do người lập trình đặt
+ Type, Var, Array, Of là các từ khoá
+ Kiểu chỉ số là kiểu vô hướng đếm được có dạng: N1..N2 (N1<=N2), N1, N2 là các hằng hoặc biểu thức, N1 là chỉ số đầu, N2 là chỉ số cuối.
+ Kiểu phần tử: Là kiểu của các phần tử mảng
b. Khai báo:
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Ví dụ: khai báo mảng một chiều biểu diễn các dãy số sau:
Var B: array [-100..50] of char;
Cách 1
Type mang = array[-100..50] of char;
Var B: mang;
Cách 2
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
b. Khai báo:
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Hoạt động nhóm: khai báo các mảng một chiều biểu diễn các dãy số sau:
Ta sử dụng các phần tử của biến mảng như một biến thông thường :Gán giá trị, nhập giá trị, tính toán
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
c. Truy cập phần tử trong mảng :
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Truy cập mảng:[chỉ số]
Lưu ý: kiểu chỉ số của mảng nên là kiểu số nguyên dương
Câu 1:
Bộ nhớ phân phối cho mảng một chiều được tính như thế nào?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A. Dung lượng tính theo kiểu dữ liệu phân phối cho một giá trị trong mảng;
B. Tính dung lượng là 10 byte cho một mảng bất kì ;
C. Không tính được dung lượng cụ thể mà bộ nhớ sẽ cấp phát ;
D. Bằng tích của số các phần tử tối đa khai báo trong mảng với số byte cho một phần tử ;
11
12
13
14
Bài tập
Câu 2:
Trong ngôn ngữ lập trình pascal, những khai báo nào sau đây là đúng?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A. VAR 1chieu=array[1..100] of char;
D. VAR mang:array[1..12000] of real;
B. VAR mang1c:array[1..100] of char ;
C. VAR mang1c:array of Byte;
11
12
13
14
15
Bài tập
Lưu ý: Vùng nhớ cấp pháp cho mỗi dữ liệu của một mô đun chương trinh trong turbo pascal đối đa là 64 KB
Khai báo mảng một chiều
Các yếu tố mô tả mảng một chiều
Khái niệm mảng một chiều
Cách tham chiếu tới phần tử mảng
Viết chương trình pascal tìm giá trị lớn nhất của một dãy gồm N số nguyên với N được nhập vào từ bàn phím.
Bài cũ:
Program vd1;
Uses crt;
Var
t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7,tb : real;
dem : integer;
BEGIN
Clrscr;
write(` Nhap vao nhiet do 7 ngay : `);
readln(t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7);
tb : = (t1+t2+t3+t4+t5+t6+t7)/7;
dem : = 0 ;
if (t1>tb) then dem := dem + 1;
if (t2>tb) then dem := dem + 1;
if (t3>tb) then dem := dem + 1;
if (t4>tb) then dem := dem + 1;
if (t5>tb) then dem := dem + 1;
if (t6>tb) then dem := dem + 1;
if (t7>tb) then dem : = dem + 1;
Writeln(` Nhiet do trung binh trong tuan = `,tb : 6 : 2);
Writeln(` so ngay co nhiet do cao hon nhiet do tb `, dem);
Readln;
END.
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
A
B
Nhiệt độ
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
a. Khái niệm:
Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu, mảng được đặt tên và mỗi phần tử mang một chỉ số khác nhau.
A
A[100]=36
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
a. Khái niệm:
- Quy tắc, cách thức cho phép xác định kiểu mảng một chiều
+ Tên kiểu mảng 1 chiều
+ Số lượng phần tử
+ Kiểu dữ liệu của phần tử
+ Cách khai báo biến mảng
+ Cách tham chiếu đến phần tử
Kiểu mảng một chiều
Cách 1: Khai báo trực tiếp:
Var array of ;
b. Khai báo:
[kiểu chỉ số]
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Ví dụ: khai báo mảng một chiều biểu diễn dãy số sau:
Var A: array [1..100] of byte;
Cách 1
Type mang = array[1..100] of Byte;
Var A: mang;
Cách 2
A
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
Trong đó: Tên mảng, Tên biến mảng do người lập trình đặt
+ Type, Var, Array, Of là các từ khoá
+ Kiểu chỉ số là kiểu vô hướng đếm được có dạng: N1..N2 (N1<=N2), N1, N2 là các hằng hoặc biểu thức, N1 là chỉ số đầu, N2 là chỉ số cuối.
+ Kiểu phần tử: Là kiểu của các phần tử mảng
b. Khai báo:
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Ví dụ: khai báo mảng một chiều biểu diễn các dãy số sau:
Var B: array [-100..50] of char;
Cách 1
Type mang = array[-100..50] of char;
Var B: mang;
Cách 2
Kiểu mảng một chiều
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
b. Khai báo:
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Hoạt động nhóm: khai báo các mảng một chiều biểu diễn các dãy số sau:
Ta sử dụng các phần tử của biến mảng như một biến thông thường :Gán giá trị, nhập giá trị, tính toán
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
c. Truy cập phần tử trong mảng :
Tên biến mảng: là tên do người lập trình đặt theo qui tắc đặt tên trong Pascal.
Kiểu chỉ số: thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và chỉ số cuối.
Truy cập mảng:
Lưu ý: kiểu chỉ số của mảng nên là kiểu số nguyên dương
Câu 1:
Bộ nhớ phân phối cho mảng một chiều được tính như thế nào?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A. Dung lượng tính theo kiểu dữ liệu phân phối cho một giá trị trong mảng;
B. Tính dung lượng là 10 byte cho một mảng bất kì ;
C. Không tính được dung lượng cụ thể mà bộ nhớ sẽ cấp phát ;
D. Bằng tích của số các phần tử tối đa khai báo trong mảng với số byte cho một phần tử ;
11
12
13
14
Bài tập
Câu 2:
Trong ngôn ngữ lập trình pascal, những khai báo nào sau đây là đúng?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A. VAR 1chieu=array[1..100] of char;
D. VAR mang:array[1..12000] of real;
B. VAR mang1c:array[1..100] of char ;
C. VAR mang1c:array of Byte;
11
12
13
14
15
Bài tập
Lưu ý: Vùng nhớ cấp pháp cho mỗi dữ liệu của một mô đun chương trinh trong turbo pascal đối đa là 64 KB
Khai báo mảng một chiều
Các yếu tố mô tả mảng một chiều
Khái niệm mảng một chiều
Cách tham chiếu tới phần tử mảng
Viết chương trình pascal tìm giá trị lớn nhất của một dãy gồm N số nguyên với N được nhập vào từ bàn phím.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)