Bài 11. Kiểu mảng
Chia sẻ bởi Kiều Lệ Quyên |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Kiểu mảng thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP
1. Câu lệnh if – then
Dạng thiếu
Cú pháp: if <điều kiện> then;
Điều kiện
Câu lệnh
Sai
Đúng
Ý nghĩa: Tính và kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng, câu lệnh được thực hiện, nếu điều kiện sai câu lệnh sẽ bị bỏ qua
Sơ đồ khối
b. Dạng đủ
Cú pháp
if <điều kiện> then else ;
Điều kiện
Câu lệnh 1
Sai
Đúng
Câu lệnh 2
Ý nghĩa: Tính và kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng, câu lệnh 1 được thực hiện, ngược lại câu lệnh 2 được thực hiện.
Sơ đồ khối
Ví dụ 1: nhập a từ bàn phím, kiểm tra xem a có chia hết cho 5 không? Thông báo ra màn hình kết quả.
Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của hai số nguyên a và b với a, b nhập từ bàn phím.
If a mod 5 = 0 then writeln(‘ a chia het cho 5’)
else writeln(‘ a khong chia het cho 5’);
C1: dùng if – then dạng thiếu
min:=a;
if b < a then min:=b;
C2: dùng if – then dạng đủ
if a < b then min := a else min := b;
2. Lặp với số lần biết trước và câu lệnh for - do
Cú pháp:
Lặp dạng tiến
Lặp dạng lùi
For:= to do ;
For:= downto do ;
2. Lặp với số lần biết trước và câu lệnh for - do
Trong đó:
Biến đếm là biến đơn, thường có kiểu nguyên.
Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức cùng kiểu với biến đếm, và giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối.
3. Lặp với số lần chưa biết trước và câu lệnh while - do
Cú pháp:
While <điều kiện> do;
Trong đó:
+ Điều kiện là biểu thức loogic.
+ Câu lệnh là một câu lệnh đơn hoặc ghép
Điều kiện
Câu lệnh
Sai
Đúng
Hoạt động vòng lặp while - do
BÀI 11: KIỂU MẢNG
Ví dụ: tính điểm trung bình của các học sinh trong 1 bàn.
Nếu 1 bàn ngồi 4 học sinh thì cần nhập điểm của 4 học sinh đó rồi đi tính điểm trung bình.
Thuật toán
B1: nhập điểm của 4 học sinh
B2: tính điểm trung bình
B3: đưa kết quả ra màn hình.
Vậy nếu muốn tính điểm trung bình của tổ (giả sử tổ có 12 người). Vậy ta cần nhập điểm của 12 người (tương đương viết 12 câu lệnh nhập).
Nếu muốn tính điểm trung bình của 1 lớp (lớp có 36 người). Vậy ta cần nhập điểm của 36 người (tương đương viết 36 câu lệnh nhập).
Khối lượng khai báo lớn
Số lượng câu lệnh nhiều.
1. Mảng một chiều
Khái niệm: mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
Ví dụ: cho dãy A gồm các phần tử:
A = 2 4 5 7 1 4
chỉ số {1 2 3 4 5 6}
1. Mảng một chiều
a/ khai báo:
Khai báo trực tiếp:
var : array [kiểu chỉ số] of ;
Trong đó:
Kiểu chỉ số: là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2.
n1 là chỉ số đầu, n2 là chỉ số cuối và n1<=n2.
Kiểu phần tử: là kiểu của các phần tử mảng.
Ví dụ:
Var a:array [1..20] of integer;
b:array [1..max] of byte;
c:array [-n..n] of char;
1. Mảng một chiều
Cách tham chiếu tới các phần tử trong mảng được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, chỉ số được viết trong cặp ngoặc [ và ].
Ví dụ: cho dãy A gồm các phần tử:
A = 2 4 5 7 1 4
chỉ số {1 2 3 4 5 6}
Để tham chiếu tới phần tử thứ 5 trong mảng ta viết là A[5]
Chỉ số là :5
Giá trị là: 1 (A[5] = 1)
1. Mảng một chiều
b/ Ví dụ1: tính điểm thi trung bình môn tin học của lớp 11a.
Thuật toán:
B1: nhập số học sinh của lớp và điểm của tất cả các học sinh
(n, và A1, A2, …, An)
B2: tính điểm trung bình
B3: đưa kết quả ra màn hình.
Program diemtb;
Var a:array[1..50] of real;
n,i: byte; tb:real;
Begin
write(`nhap so hoc sinh trong lop: `); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(`nhap diem cua nguoi thu `,i,`: `);
readln(a[i]);
end;
tb:=0;
for i:=1 to n do tb:=tb+a[i];
tb:=tb/n;
writeln(`diem tb mon tin cua lop la: `,tb:8:1);
Readln end.
1. Mảng một chiều
Ví dụ2: cho mảng a gồm n phần tử, in ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng.
Thuật toán:
B1: nhập số phần tử và giá trị các phần tử trong mảng
(n, và A1, A2, …, An)
B2: xuất ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng.
Program vidu2;
Var a:array[1..50] of integer;
n,i: byte;
Begin
write(`nhap so phan tu trong mang: `); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(‘phan tu a[`,i,`] = `);
readln(a[i]);
end;
writeln(‘cac phan tu vua nhap la: ’);
for i:=1 to n do write(a[i]:5);
Readln
end.
1. Mảng một chiều
Ví dụ3: cho mảng a gồm n phần tử,
a. in ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng?
b. tính tổng các phần tử trong mảng?
Thuật toán:
B1: nhập n, và a1, a2, …, an
B2: xuất ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng.
B3: tính tổng các phần tử trong mảng
1. Câu lệnh if – then
Dạng thiếu
Cú pháp: if <điều kiện> then
Điều kiện
Câu lệnh
Sai
Đúng
Ý nghĩa: Tính và kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng, câu lệnh được thực hiện, nếu điều kiện sai câu lệnh sẽ bị bỏ qua
Sơ đồ khối
b. Dạng đủ
Cú pháp
if <điều kiện> then
Điều kiện
Câu lệnh 1
Sai
Đúng
Câu lệnh 2
Ý nghĩa: Tính và kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng, câu lệnh 1 được thực hiện, ngược lại câu lệnh 2 được thực hiện.
Sơ đồ khối
Ví dụ 1: nhập a từ bàn phím, kiểm tra xem a có chia hết cho 5 không? Thông báo ra màn hình kết quả.
Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của hai số nguyên a và b với a, b nhập từ bàn phím.
If a mod 5 = 0 then writeln(‘ a chia het cho 5’)
else writeln(‘ a khong chia het cho 5’);
C1: dùng if – then dạng thiếu
min:=a;
if b < a then min:=b;
C2: dùng if – then dạng đủ
if a < b then min := a else min := b;
2. Lặp với số lần biết trước và câu lệnh for - do
Cú pháp:
Lặp dạng tiến
Lặp dạng lùi
For
For
2. Lặp với số lần biết trước và câu lệnh for - do
Trong đó:
Biến đếm là biến đơn, thường có kiểu nguyên.
Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức cùng kiểu với biến đếm, và giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối.
3. Lặp với số lần chưa biết trước và câu lệnh while - do
Cú pháp:
While <điều kiện> do
Trong đó:
+ Điều kiện là biểu thức loogic.
+ Câu lệnh là một câu lệnh đơn hoặc ghép
Điều kiện
Câu lệnh
Sai
Đúng
Hoạt động vòng lặp while - do
BÀI 11: KIỂU MẢNG
Ví dụ: tính điểm trung bình của các học sinh trong 1 bàn.
Nếu 1 bàn ngồi 4 học sinh thì cần nhập điểm của 4 học sinh đó rồi đi tính điểm trung bình.
Thuật toán
B1: nhập điểm của 4 học sinh
B2: tính điểm trung bình
B3: đưa kết quả ra màn hình.
Vậy nếu muốn tính điểm trung bình của tổ (giả sử tổ có 12 người). Vậy ta cần nhập điểm của 12 người (tương đương viết 12 câu lệnh nhập).
Nếu muốn tính điểm trung bình của 1 lớp (lớp có 36 người). Vậy ta cần nhập điểm của 36 người (tương đương viết 36 câu lệnh nhập).
Khối lượng khai báo lớn
Số lượng câu lệnh nhiều.
1. Mảng một chiều
Khái niệm: mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu.
Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số.
Ví dụ: cho dãy A gồm các phần tử:
A = 2 4 5 7 1 4
chỉ số {1 2 3 4 5 6}
1. Mảng một chiều
a/ khai báo:
Khai báo trực tiếp:
var
Trong đó:
Kiểu chỉ số: là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2.
n1 là chỉ số đầu, n2 là chỉ số cuối và n1<=n2.
Kiểu phần tử: là kiểu của các phần tử mảng.
Ví dụ:
Var a:array [1..20] of integer;
b:array [1..max] of byte;
c:array [-n..n] of char;
1. Mảng một chiều
Cách tham chiếu tới các phần tử trong mảng được xác định bởi tên mảng cùng với chỉ số, chỉ số được viết trong cặp ngoặc [ và ].
Ví dụ: cho dãy A gồm các phần tử:
A = 2 4 5 7 1 4
chỉ số {1 2 3 4 5 6}
Để tham chiếu tới phần tử thứ 5 trong mảng ta viết là A[5]
Chỉ số là :5
Giá trị là: 1 (A[5] = 1)
1. Mảng một chiều
b/ Ví dụ1: tính điểm thi trung bình môn tin học của lớp 11a.
Thuật toán:
B1: nhập số học sinh của lớp và điểm của tất cả các học sinh
(n, và A1, A2, …, An)
B2: tính điểm trung bình
B3: đưa kết quả ra màn hình.
Program diemtb;
Var a:array[1..50] of real;
n,i: byte; tb:real;
Begin
write(`nhap so hoc sinh trong lop: `); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(`nhap diem cua nguoi thu `,i,`: `);
readln(a[i]);
end;
tb:=0;
for i:=1 to n do tb:=tb+a[i];
tb:=tb/n;
writeln(`diem tb mon tin cua lop la: `,tb:8:1);
Readln end.
1. Mảng một chiều
Ví dụ2: cho mảng a gồm n phần tử, in ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng.
Thuật toán:
B1: nhập số phần tử và giá trị các phần tử trong mảng
(n, và A1, A2, …, An)
B2: xuất ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng.
Program vidu2;
Var a:array[1..50] of integer;
n,i: byte;
Begin
write(`nhap so phan tu trong mang: `); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write(‘phan tu a[`,i,`] = `);
readln(a[i]);
end;
writeln(‘cac phan tu vua nhap la: ’);
for i:=1 to n do write(a[i]:5);
Readln
end.
1. Mảng một chiều
Ví dụ3: cho mảng a gồm n phần tử,
a. in ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng?
b. tính tổng các phần tử trong mảng?
Thuật toán:
B1: nhập n, và a1, a2, …, an
B2: xuất ra màn hình giá trị của các phần tử trong mảng.
B3: tính tổng các phần tử trong mảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Lệ Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)