Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Ánh |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Chương IV: KHÍ QUYỂN
BÀI13: KHÍ QUYỂN
I: KHÁI NIỆM:
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của các yếu tố vũ trụ.
II.THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ
Khí Ôxi 20.43%
Khí Ni tơ 78.1%
Hơi nước và các khí khác 1.47%
III. CẤU TRÚC CỦA KHÍ QUYỂN
-Quan sát hình cho biết cấu trúc của khí quyển.
-Độ dày của các lớp cấu trúc đó.
-Cấu tạo gồm 5 tầng, tầng đối lưu, bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng ngoài.
Thảo luận nhóm:
Độ dày, nhiệt độ, không khí, vai trò.
Nhóm 1. Tầng đối lưu
Nhóm 2. Tầng bình lưu
Nhóm 3. Tầng giữa
Nhóm 4. Tầng nhiệt
Tầng đối lưu.
- Độ dày. Ơ Xích đạo 16 km, ở cực 8 km
Tập trung 80% khối lượng không khí trong khí quyển
Thành phần. Nitơ 71%, ÔXi 20- 43%, Acgong 0.93%, Cacbon nic 0.03%
Vai trò. Điều hoà nhiệt độ, ban ngày đỡ nóng, ban đêm đỡ lạnh.
+ Có hạt nhân ngưng kết để hơi nước tạo thành mây, mư, sương mù.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao
2. Tầng bình lưu
Giới hạn trên của Tầng đối lưu đến 50km
Không khí khô chuển động thành luồng ngang
Tập trung phần lớn Ô Zôn đặc biệt trong khoảng 22 ->25 km
Nhiệt độ tăng lên khoảng +10 độ c
3. Tầng giữa.
-Độ dày 50km đến 80km
-Không khí rất loãng, nhiêt độ xuống
còn -70 ->-80 độ c
4. Tầng không khí cao
Độ dày từ 80km -800km
Không khí rất loãng, nhiệt độ thấp,
Chứa nhiều Ion mang điện tích nên có tác dụng phản hồi sóng điện từ.
5. Tầng ngoài.
-Độ dày từ 800->2000km
-Không khí rất loãng, chủ yếu khí Hêli Và Hiđrô
IV. CÁC KHỐI KHÍ
Khối khí là gì?
Khối khí hình thành do đâu.
Khối khí địa cực. Rất lạnh ( A)
Khối khí ôn đới . Lạnh (P)
Khối khí chí tuyến . Rất nóng ( T)
Khối khí Xích đạo .Nóng, Ẩm(E)
V. Frông
- Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.
- Nơi F rông đi qua thường có những xáo động về thời tiết và khí hậu.
-Thế nào là dãy hôi tụ nhiệt đới. Nó khác với Frông điểm nào?
BÀI13: KHÍ QUYỂN
I: KHÁI NIỆM:
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của các yếu tố vũ trụ.
II.THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ
Khí Ôxi 20.43%
Khí Ni tơ 78.1%
Hơi nước và các khí khác 1.47%
III. CẤU TRÚC CỦA KHÍ QUYỂN
-Quan sát hình cho biết cấu trúc của khí quyển.
-Độ dày của các lớp cấu trúc đó.
-Cấu tạo gồm 5 tầng, tầng đối lưu, bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng ngoài.
Thảo luận nhóm:
Độ dày, nhiệt độ, không khí, vai trò.
Nhóm 1. Tầng đối lưu
Nhóm 2. Tầng bình lưu
Nhóm 3. Tầng giữa
Nhóm 4. Tầng nhiệt
Tầng đối lưu.
- Độ dày. Ơ Xích đạo 16 km, ở cực 8 km
Tập trung 80% khối lượng không khí trong khí quyển
Thành phần. Nitơ 71%, ÔXi 20- 43%, Acgong 0.93%, Cacbon nic 0.03%
Vai trò. Điều hoà nhiệt độ, ban ngày đỡ nóng, ban đêm đỡ lạnh.
+ Có hạt nhân ngưng kết để hơi nước tạo thành mây, mư, sương mù.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao
2. Tầng bình lưu
Giới hạn trên của Tầng đối lưu đến 50km
Không khí khô chuển động thành luồng ngang
Tập trung phần lớn Ô Zôn đặc biệt trong khoảng 22 ->25 km
Nhiệt độ tăng lên khoảng +10 độ c
3. Tầng giữa.
-Độ dày 50km đến 80km
-Không khí rất loãng, nhiêt độ xuống
còn -70 ->-80 độ c
4. Tầng không khí cao
Độ dày từ 80km -800km
Không khí rất loãng, nhiệt độ thấp,
Chứa nhiều Ion mang điện tích nên có tác dụng phản hồi sóng điện từ.
5. Tầng ngoài.
-Độ dày từ 800->2000km
-Không khí rất loãng, chủ yếu khí Hêli Và Hiđrô
IV. CÁC KHỐI KHÍ
Khối khí là gì?
Khối khí hình thành do đâu.
Khối khí địa cực. Rất lạnh ( A)
Khối khí ôn đới . Lạnh (P)
Khối khí chí tuyến . Rất nóng ( T)
Khối khí Xích đạo .Nóng, Ẩm(E)
V. Frông
- Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.
- Nơi F rông đi qua thường có những xáo động về thời tiết và khí hậu.
-Thế nào là dãy hôi tụ nhiệt đới. Nó khác với Frông điểm nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Ánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)