Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Vũ Thúy Hòa |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT CƯMGAR
NGUYỄN MINH NGỌC
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẮC LẮC
MÔN ĐỊA LÝ
Mở bài:
Quan sát các hình ảnh sau và
cho biết:
Hiện tượng gì đây?
Xảy ra ở đâu?
Hiện tượng gì đây?
Xảy
ra
ở
đâu?
BÀI 11
TIẾT 13
KHÍ QUYỂN
SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ
KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
II/ SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT
ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN
TRÁI ĐẤT
I/ KHÍ QUYỂN
I/ KHÍ QUYỂN
Là lớp vỏ không khí bao quanh
Trái Đất.
Gồm: Nitơ(78%), Ôxi(21%),
hơi nước và các khí khác (1%).
a/ Tầng đối lưu
b/ Tầng bình lưu
c/ Tầng khí quyển giữa
d/ Tầng không khí cao
e/ Tầng khí quyển ngoài
1/ Cấu trúc của khí quyển
Gồm năm tầng:
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Em có nhận xét gì giữa các tầng khí quyển?
Các tầng khác nhau về giới hạn, độ dầy, khối lượng, thành phần.Trong đó tầng đối lưu và bình lưu có vai trò rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.
2/ Các khối khí
Tuỳ theo bề mặt Trái Đất mà hình thành các khối khí có tính chất khác nhau.
Quan sát sơ đồ sau và cho biết mỗi
bán cầu có mấy khối khí?
Tên và ký hiệu của mỗi khối khí?
Đặc điểm nhiệt độ của từng khối khí?
Mấy khối khí?
Tên gọi?
Đặc điểm?
Ký hiệu?
Khí quyển
3/ Frông ( F )
Khái niệm?
Là mặt ngăn cách hai khối khí
khác biệt nhau về tính chất.
Kể tên các frông căn bản?
Có hai frông căn bản: FA và FP.
II/ Sự phân bố của nhiệt độ
không khí trên Trái Đất
1/ Bức xạ và nhiệt độ không khí
Quan sát hình ảnh sau và cho
nhận xét?
47%
19%
47%
2/ Sự phân bố nhiệt độ của
không khí trên Trái Đất
a/ Phân bố theo vĩ độ địa lý
Quan sát bảng số liệu sau và cho nhận xét?
Vĩ độ càng cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm còn biên độ nhiệt năm lại tăng dần.
b/ Phânbố theo lục địa
và đại dương
Quan sát hình sau và cho nhận xét?
21
9
21
23
29
Biên
độ
nhiệt
thay
đổi
như
thế
nào?
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, còn lục địa có biên độ nhiệt cao
c/ Phân bố theo địa hình
Quan sát hình sau và cho biết:
Mối quan hệ giữa hướng phơi, góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được?
- Càng lên cao nhiệt độ càng
giảm.
- Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc
và hướng phơi của sườn núi.
Hoạt động nối tiếp
Chọn ý đúng:
1/ Các khối khí được hình thành ở:
A/ Tầng khí quyển cao.
B/ Tầng bình lưu.
C / Tầng đối lưu.
D/ Tầng khí quyển ngoài.
2/ Vĩ độ càng cao thì:
A/ Biên độ nhiệt năm càng cao.
B/ Biên độ nhiệt năm càng thấp.
C/ Nhiệt độ trung bình năm càng cao.
D/ Góc nhập xạ càng lớn.
Xác định tính chất của các khối khí
sau:
?
?
?
?
3/ Trả lời lần lượt các câu hỏi sau
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Trường chúng tôi mong được sự
góp y, nhận xét.
15- 01- 2007
NGUYỄN MINH NGỌC
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẮC LẮC
MÔN ĐỊA LÝ
Mở bài:
Quan sát các hình ảnh sau và
cho biết:
Hiện tượng gì đây?
Xảy ra ở đâu?
Hiện tượng gì đây?
Xảy
ra
ở
đâu?
BÀI 11
TIẾT 13
KHÍ QUYỂN
SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ
KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
II/ SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT
ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN
TRÁI ĐẤT
I/ KHÍ QUYỂN
I/ KHÍ QUYỂN
Là lớp vỏ không khí bao quanh
Trái Đất.
Gồm: Nitơ(78%), Ôxi(21%),
hơi nước và các khí khác (1%).
a/ Tầng đối lưu
b/ Tầng bình lưu
c/ Tầng khí quyển giữa
d/ Tầng không khí cao
e/ Tầng khí quyển ngoài
1/ Cấu trúc của khí quyển
Gồm năm tầng:
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Em có nhận xét gì giữa các tầng khí quyển?
Các tầng khác nhau về giới hạn, độ dầy, khối lượng, thành phần.Trong đó tầng đối lưu và bình lưu có vai trò rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.
2/ Các khối khí
Tuỳ theo bề mặt Trái Đất mà hình thành các khối khí có tính chất khác nhau.
Quan sát sơ đồ sau và cho biết mỗi
bán cầu có mấy khối khí?
Tên và ký hiệu của mỗi khối khí?
Đặc điểm nhiệt độ của từng khối khí?
Mấy khối khí?
Tên gọi?
Đặc điểm?
Ký hiệu?
Khí quyển
3/ Frông ( F )
Khái niệm?
Là mặt ngăn cách hai khối khí
khác biệt nhau về tính chất.
Kể tên các frông căn bản?
Có hai frông căn bản: FA và FP.
II/ Sự phân bố của nhiệt độ
không khí trên Trái Đất
1/ Bức xạ và nhiệt độ không khí
Quan sát hình ảnh sau và cho
nhận xét?
47%
19%
47%
2/ Sự phân bố nhiệt độ của
không khí trên Trái Đất
a/ Phân bố theo vĩ độ địa lý
Quan sát bảng số liệu sau và cho nhận xét?
Vĩ độ càng cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm còn biên độ nhiệt năm lại tăng dần.
b/ Phânbố theo lục địa
và đại dương
Quan sát hình sau và cho nhận xét?
21
9
21
23
29
Biên
độ
nhiệt
thay
đổi
như
thế
nào?
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, còn lục địa có biên độ nhiệt cao
c/ Phân bố theo địa hình
Quan sát hình sau và cho biết:
Mối quan hệ giữa hướng phơi, góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được?
- Càng lên cao nhiệt độ càng
giảm.
- Nhiệt độ thay đổi theo độ dốc
và hướng phơi của sườn núi.
Hoạt động nối tiếp
Chọn ý đúng:
1/ Các khối khí được hình thành ở:
A/ Tầng khí quyển cao.
B/ Tầng bình lưu.
C / Tầng đối lưu.
D/ Tầng khí quyển ngoài.
2/ Vĩ độ càng cao thì:
A/ Biên độ nhiệt năm càng cao.
B/ Biên độ nhiệt năm càng thấp.
C/ Nhiệt độ trung bình năm càng cao.
D/ Góc nhập xạ càng lớn.
Xác định tính chất của các khối khí
sau:
?
?
?
?
3/ Trả lời lần lượt các câu hỏi sau
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
Trường chúng tôi mong được sự
góp y, nhận xét.
15- 01- 2007
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thúy Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)