Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Lê Thanh Long |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
1
KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ
KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 11.
I. KHÍ QUYỂN :
1. Cấu trúc của khí quyển :
Xem hình các tầng khí quyển
a) Tầng đối lưu :
- Là tầng không khí dày đặc sát mặt đất, dày 16 km ở xích đạo và 8 km ở cực. Không khí ở tầng này chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Tập trung 80% khối lượng không khí của khí quyển, ¾ lượng hơi nước và các phần tử tro, bụi, muối, vi sinh vật …
2
b) Tầng bình lưu :
- Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang, tập trung phần lớn ôdôn.
c) Tầng giữa :
- Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
d) Tầng ion (tầng nhiệt) :
- Không khí loãng, chứa nhiều ion mang điện tích âm hoặc dương.
d) Tầng ngoài :
- Không khí rất loãng, chủ yếu là khí hêli và hidrô.
Dựa vào SGK, hãy nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống trên trái đất.
Đáp án
3
2. Các khối khí :
Khối khí cực : rất lạnh, kí hiệu A.
Khối khí ôn đới : lạnh, kí hiệu P.
Khối khí chí tuyến : rất nóng, kí hiệu T.
Khối khí xích đạo : nóng ẩm, kí hiệu E.
Trong từng khối khí lại phân thành khối khí đại dương, kí hiệu m và khối khí lục địa, kí hiệu c. Riêng khối khí xích đạo chỉ có Ec.
3. Frông :
Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý (nhiệt độ và gió), kí hiệu F.
Trên mỗi bán cầu có 2 frông : FA và FP.
Giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo ở cả hai bán cầu không có frông mà chỉ hình thành dải hội tụ nhiệt đới.
Xem bản đồ tháng 7
Xem bản đồ tháng 1
4
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT :
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí :
- Dựa vào hình 11.2, hãy cho biết bức xạ mặt trời tới trái
đất được phân bố như thế nào ?
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ mặt trời.
Nhiệt lượng thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời.
5
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất :
a) Phân bố theo vĩ độ địa lý :
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11.1, hãy nhận xét và giải thích :
+ Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ,
+ Sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình năm theo vĩ độ.
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực.
Vĩ độ càng cao, biên độ nhiệt càng lớn.
Nguyên nhân :
Do sự thay đổi góc nhập xạ (càng về cực, càng nhỏ).
Tại vĩ độ cao, góc nhập xạ thay đổi theo mùa lớn (trục trái đất nghiêng 66o33’).
Bảng 11.1
6
b) Phân bố theo lục địa và đại dương :
Quan sát hình 11.1, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52oB.
Xem hình : Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương
Viec-khôi-an
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực.
Vĩ độ càng cao, biên độ nhiệt càng lớn.
Nguyên nhân :
Do sự thay đổi góc nhập xạ (càng về cực, càng nhỏ).
Tại vĩ độ cao, góc nhập xạ thay đổi theo mùa lớn (trục trái đất nghiêng 66o33’).
7
b) Phân bố theo lục địa và đại dương :
Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
Do khả năng hấp thụ và truyền nhiệt của đất và nước khác nhau : mặt đất nhanh nóng nhưng cũng nhanh nguội. Mặt nước biển chậm nóng nhưng cũng chậm nguội hơn
Ngoài ra nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và ờ tây lục địa do ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
c) Phân bố theo địa hình :
- Quan sát hình 11.4, hãy phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của
sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.
Xem hình
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, độ dốc và hướng phơi của địa hình.
KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ
KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 11.
I. KHÍ QUYỂN :
1. Cấu trúc của khí quyển :
Xem hình các tầng khí quyển
a) Tầng đối lưu :
- Là tầng không khí dày đặc sát mặt đất, dày 16 km ở xích đạo và 8 km ở cực. Không khí ở tầng này chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Tập trung 80% khối lượng không khí của khí quyển, ¾ lượng hơi nước và các phần tử tro, bụi, muối, vi sinh vật …
2
b) Tầng bình lưu :
- Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang, tập trung phần lớn ôdôn.
c) Tầng giữa :
- Nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.
d) Tầng ion (tầng nhiệt) :
- Không khí loãng, chứa nhiều ion mang điện tích âm hoặc dương.
d) Tầng ngoài :
- Không khí rất loãng, chủ yếu là khí hêli và hidrô.
Dựa vào SGK, hãy nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống trên trái đất.
Đáp án
3
2. Các khối khí :
Khối khí cực : rất lạnh, kí hiệu A.
Khối khí ôn đới : lạnh, kí hiệu P.
Khối khí chí tuyến : rất nóng, kí hiệu T.
Khối khí xích đạo : nóng ẩm, kí hiệu E.
Trong từng khối khí lại phân thành khối khí đại dương, kí hiệu m và khối khí lục địa, kí hiệu c. Riêng khối khí xích đạo chỉ có Ec.
3. Frông :
Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý (nhiệt độ và gió), kí hiệu F.
Trên mỗi bán cầu có 2 frông : FA và FP.
Giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo ở cả hai bán cầu không có frông mà chỉ hình thành dải hội tụ nhiệt đới.
Xem bản đồ tháng 7
Xem bản đồ tháng 1
4
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT :
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí :
- Dựa vào hình 11.2, hãy cho biết bức xạ mặt trời tới trái
đất được phân bố như thế nào ?
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ mặt trời.
Nhiệt lượng thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời.
5
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất :
a) Phân bố theo vĩ độ địa lý :
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11.1, hãy nhận xét và giải thích :
+ Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ,
+ Sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình năm theo vĩ độ.
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực.
Vĩ độ càng cao, biên độ nhiệt càng lớn.
Nguyên nhân :
Do sự thay đổi góc nhập xạ (càng về cực, càng nhỏ).
Tại vĩ độ cao, góc nhập xạ thay đổi theo mùa lớn (trục trái đất nghiêng 66o33’).
Bảng 11.1
6
b) Phân bố theo lục địa và đại dương :
Quan sát hình 11.1, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52oB.
Xem hình : Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vị trí gần hay xa đại dương
Viec-khôi-an
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực.
Vĩ độ càng cao, biên độ nhiệt càng lớn.
Nguyên nhân :
Do sự thay đổi góc nhập xạ (càng về cực, càng nhỏ).
Tại vĩ độ cao, góc nhập xạ thay đổi theo mùa lớn (trục trái đất nghiêng 66o33’).
7
b) Phân bố theo lục địa và đại dương :
Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
Do khả năng hấp thụ và truyền nhiệt của đất và nước khác nhau : mặt đất nhanh nóng nhưng cũng nhanh nguội. Mặt nước biển chậm nóng nhưng cũng chậm nguội hơn
Ngoài ra nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và ờ tây lục địa do ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
c) Phân bố theo địa hình :
- Quan sát hình 11.4, hãy phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của
sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được.
Xem hình
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, độ dốc và hướng phơi của địa hình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)