Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Lê Mai |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
lớp 10D
Trường thpt thanh ba
Tổ: Văn - sử - địa - gdcd
Giáo viên: Lê Thị Ngọc Mai
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết:
- Đây là hiện tượng gì?
- Xảy ra ở đâu?
Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên tráI đất.
Tiết 12 Bài 11:
2
Nội dung chính
Khí quyển
Sự phân bố của nhiệt độ trên Trái Đất
i. khí quyển
I. Khí quyển
Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thành phần không khí:
+ 78,1% khí Nitơ
+ 20,43% khí Ôxi
+ 1,47% hơi nước và các khí khác.
Khí quyển có vai trò như thế nào
đối với con người và sinh vật?
I. Khí quyển
1. Cấu trúc của khí quyển:
Khí quyển chia
thành mấy tầng?
Kể tên các tầng?
I. Khí quyển
Hoạt động nhóm
Thời gian: 2 phút
Yêu cầu: Dựa vào hình 11.1 và SGK, em hãy trình bày vị trí, đặc điểm, vai trò của:
- Nhóm 1: Tầng đối lưu.
- Nhóm 2: Tầng bình lưu.
- Nhóm 3: Tầng giữa và tầng ngoài.
- Nhóm 4: Tầng ion.
- Ở XĐ
0-16km
- Ở cực 0-8km
- Tập trung 80% khối lượng không khí, 3/4 lượng hơi nước.
- Chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao: TB giảm 0,60C/100m.
- Hơi nước giữ 60% và CO2 giữ 18% t0 bề mặt Trái Đất toả vào không khí.
- Bụi, muối, khí….
Điều hoà nhiệt độ của TĐ
Là hạt nhân ngưng kết gây mây, mưa…
Từ đỉnh tầng đối lưu đến 50km
- Không khí khô, loãng và chuyển động theo chiều ngang.
- T0 tăng theo độ cao: đỉnh tầng đạt 100C.
- Có lớp ôzôn tập trung ở khoảng độ cao 22 đến 25km.
Tầng ôzôn bảo vệ TĐ khỏi tia cực tím.
I. Khí quyển
2. Các khối khí:
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
+ Khối khí địa cực (A) rất lạnh.
+ Khối khí ôn đới (P) lạnh.
+ Khối khí chí tuyến (T) rất nóng.
+ Khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
- Từng khối khí lại phân biệt thành 2 kiểu:
+ Lục địa (c) khô.
+ Hải dương (m) ẩm.
I. Khí quyển
2. Các khối khí:
I. Khí quyển
3. Frông:
Frông là gì? Tên và vị trí của các frông?
I. Khí quyển
- Khái niệm: Mặt nghiêng, ngăn cách hai khối khí có tính chất khác nhau
- Phân loại:
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP)
- Dải hội tụ nhiệt đới: Tiếp xúc giữa khối khí xích đạo BCB và BCN.
3. Frông:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí:
Bức xạ Mặt Trời tới Trái Đất được phân bố như thế nào?
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí:
Bức xạ Mặt Trời cung cấp nhiệt cho mặt đất.
Nhiệt cung cấp cho không khí là nhiệt của bề mặt Trái Đất bị Mặt Trời đốt nóng.
Góc nhập xạ:
+ Lớn: Nhiệt nhận được lớn.
+ Nhỏ: Nhiệt nhận được nhỏ.
Bảng 11: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở Bán cầu Bắc
- Nhiệt độ trung bình năm của không khí giảm theo vĩ độ.
- Biên độ nhiệt năm không khí tăng theo vĩ độ.
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
a. Phân bố theo vĩ độ địa lí:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
Ii. Sù ph©n bè cña nhiÖt ®é kh«ng khÝ
trªn tr¸i ®Êt
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
b. Phân bố theo lục địa và đại dương:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
b. Phân bố theo lục địa và đại dương:
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
- Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
b. Phân bố theo địa hình:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
- Thay đổi theo độ cao: lên cao 100m giảm 0,60C.
- Thay đổi theo độ dốc và hướng sườn.
Củng cố
Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi SGK trang 43 (chú ý câu hỏi số 3).
Chuẩn bị bài 12.
xin trân trọng cảm ơn!
Giáo viên: Lê Thị Ngọc Mai
T
Lỗ thủng tầng ôzone
Trường thpt thanh ba
Tổ: Văn - sử - địa - gdcd
Giáo viên: Lê Thị Ngọc Mai
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết:
- Đây là hiện tượng gì?
- Xảy ra ở đâu?
Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên tráI đất.
Tiết 12 Bài 11:
2
Nội dung chính
Khí quyển
Sự phân bố của nhiệt độ trên Trái Đất
i. khí quyển
I. Khí quyển
Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Thành phần không khí:
+ 78,1% khí Nitơ
+ 20,43% khí Ôxi
+ 1,47% hơi nước và các khí khác.
Khí quyển có vai trò như thế nào
đối với con người và sinh vật?
I. Khí quyển
1. Cấu trúc của khí quyển:
Khí quyển chia
thành mấy tầng?
Kể tên các tầng?
I. Khí quyển
Hoạt động nhóm
Thời gian: 2 phút
Yêu cầu: Dựa vào hình 11.1 và SGK, em hãy trình bày vị trí, đặc điểm, vai trò của:
- Nhóm 1: Tầng đối lưu.
- Nhóm 2: Tầng bình lưu.
- Nhóm 3: Tầng giữa và tầng ngoài.
- Nhóm 4: Tầng ion.
- Ở XĐ
0-16km
- Ở cực 0-8km
- Tập trung 80% khối lượng không khí, 3/4 lượng hơi nước.
- Chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao: TB giảm 0,60C/100m.
- Hơi nước giữ 60% và CO2 giữ 18% t0 bề mặt Trái Đất toả vào không khí.
- Bụi, muối, khí….
Điều hoà nhiệt độ của TĐ
Là hạt nhân ngưng kết gây mây, mưa…
Từ đỉnh tầng đối lưu đến 50km
- Không khí khô, loãng và chuyển động theo chiều ngang.
- T0 tăng theo độ cao: đỉnh tầng đạt 100C.
- Có lớp ôzôn tập trung ở khoảng độ cao 22 đến 25km.
Tầng ôzôn bảo vệ TĐ khỏi tia cực tím.
I. Khí quyển
2. Các khối khí:
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
+ Khối khí địa cực (A) rất lạnh.
+ Khối khí ôn đới (P) lạnh.
+ Khối khí chí tuyến (T) rất nóng.
+ Khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
- Từng khối khí lại phân biệt thành 2 kiểu:
+ Lục địa (c) khô.
+ Hải dương (m) ẩm.
I. Khí quyển
2. Các khối khí:
I. Khí quyển
3. Frông:
Frông là gì? Tên và vị trí của các frông?
I. Khí quyển
- Khái niệm: Mặt nghiêng, ngăn cách hai khối khí có tính chất khác nhau
- Phân loại:
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP)
- Dải hội tụ nhiệt đới: Tiếp xúc giữa khối khí xích đạo BCB và BCN.
3. Frông:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí:
Bức xạ Mặt Trời tới Trái Đất được phân bố như thế nào?
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí:
Bức xạ Mặt Trời cung cấp nhiệt cho mặt đất.
Nhiệt cung cấp cho không khí là nhiệt của bề mặt Trái Đất bị Mặt Trời đốt nóng.
Góc nhập xạ:
+ Lớn: Nhiệt nhận được lớn.
+ Nhỏ: Nhiệt nhận được nhỏ.
Bảng 11: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở Bán cầu Bắc
- Nhiệt độ trung bình năm của không khí giảm theo vĩ độ.
- Biên độ nhiệt năm không khí tăng theo vĩ độ.
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
a. Phân bố theo vĩ độ địa lí:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
Ii. Sù ph©n bè cña nhiÖt ®é kh«ng khÝ
trªn tr¸i ®Êt
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
b. Phân bố theo lục địa và đại dương:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
b. Phân bố theo lục địa và đại dương:
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
- Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất:
b. Phân bố theo địa hình:
Ii. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
- Thay đổi theo độ cao: lên cao 100m giảm 0,60C.
- Thay đổi theo độ dốc và hướng sườn.
Củng cố
Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi SGK trang 43 (chú ý câu hỏi số 3).
Chuẩn bị bài 12.
xin trân trọng cảm ơn!
Giáo viên: Lê Thị Ngọc Mai
T
Lỗ thủng tầng ôzone
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)