Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Chia sẻ bởi Trần Quốc Toản |
Ngày 19/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Bài 11:KHÍ QUYỂN-SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. KH QUY?N (ATMOSPHERE)
Là lớp không khí bao quanh trái đất luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ trước hết là mặt trời.
1.KH QUY?N
Thành phần của khí quyển
=>Khí quyển là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Hãy cho biết thành phần của khí quyển.Vai trò của khí quyển đối với đời sống trên trái đất
-Giữ ấm cho bề mặt trái đất.
- Điều hòa sự phân bố nhiệt, ẩm.
- Bảo vệ sinh vật khỏi sự nguy hại của bức xạ tử ngoại.
- Là tấm lá chắn lại sự tấn công của các thiên thạch.
vai trò:
2.Cỏc kh?i khớ
-Tùy theo vĩ độ và bề mặt trái đất là lục địa hay đại dương , mỗi bán cầu có 4 khối khí chính.
Khối khí cực
Khối khí Ôn đới
Khối khí Ôn đới
Khối khí cực
Khối khí chí tuyến
Khối khí chí tuyến
Khối khí xích đạo
E
E
T
T
P
P
A
A
Mỗi Bán Cầu có mấy khối khí,kí hiệu, nguyên nhân hình thành,tính chất của chúng
Rất lạnh
Lạnh
Rất nóng
Nóng ẩm
-Mỗi khối khí lại phân thành kiểu hải dương (ẩm) kí hiệu là m,kiểu lục địa(khô) kí hiệu là c.
Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn di chuyển và bị biến tính
Khối khí cực(Bắc cực,Nam cực)
Khối khí ôn đớí
Khối khí chí tuyến
Khối khí xích đạo
Rất lạnh
Lạnh
Rất nóng
Nóng ẩm
A
P
T
E
Am,Ac
Pm,Pc
Tm,Tc
Em
2. Các khối khí
3 Frụng
Thế nào là Frông ? Có các loại Frông nào.
-Giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành frông thường xuyên và rõ nét do chúng đều nóng và cùng chế độ gió.
-Ở xích đạo đều là các khối khí nóng ẩm vì thế chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới.
-Frông là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.(kí hiệu F)
-Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản.
+Frông địa cực (FA)
+Frông Ôn đới (FP)
Hình 11.2 Phân phối bức xạ mặt trời
Bức xạ mặt trời là gì?hãy nhận xét nguồn bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất, nguồn cung cấp nhiệt cho tầng đối lưu lấy từ đâu.
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1.Bức xạ và nhiệt độ không khí.
+30% tới khí quyển lại bị phản hồi vào không gian.
+19% khí quyển hấp thụ.
+47% được mặt đất hấp thụ.
+4% tới mặt đất lại bị phản hồi vào không gian
-B?c x? l cỏc dũng v?t ch?t v nang lu?ng c?a M?t Tr?i d?n Trỏi D?t
-Nhiệt cung cấp chủ yếu cho tầng đối lưu là nhiệt trái đất hấp thụ từ bức xạ mặt trời.
-Bức xạ là các dòng vật chất và năng lượng của mặt trời tới trái đất.
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1.Bức xạ và nhiệt độ không khí.
-Nhiệt lượng đến bề mặt trái đất luôn thay đổi theo góc nhập xạ
-Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ mặt trời.
Nhúm 1:D?a vo b?ng 11 s? thay d?i nhi?t d? trung bỡnh nam v biờn d? nhi?t d? nam theo vi d? ? Bỏn C?u B?c.Nh?n xột s? thay d?i nhi?t d? trung bỡnh nam theo vi d? v biờn d? nhi?t d? nam t? xớch d?o v? c?c,gi?i thớch.
Nhóm 2:Em có nhận xét gì về sự phân bố nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.Quan sát hình 11.3 hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 0B và giải thích
Nhóm 3: Quan sát hình 11.4 hãy nhận xét nhiệt độ ở 2 sườn núi, sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao địa hình và giải thích.
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
a) Phân bố theo vĩ độ
-Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích đạo về hai cực
-Biên độ nhiệt độ tăng dần từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
b) Phân bố theo lục địa và đại dương
-Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ lớn.
-Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
-Nhiệt độ còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
c) Phân bố theo địa hình
-Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi.
-Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
1-Các câu sau cõu no sai?
a. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ
c. Biên độ nhiệt d? năm tang từ vĩ độ th?p đến vĩ độ cao
d. Đại dương có biên độ nhiệt nh?, lục địa có biên độ nhiệt l?n
2-Sự phân chia các khối khí được căn cứ vào
A. Hướng di chuyển của khối khí
B. Phạm vi ảnh hưởng của khối khí
b. Nhiệt độ trung bình năm tăng t? vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
C. Vị trí hình thành (vĩ độ, bề mặt tiếp xúc là lục địa hay đại dương)
3.Hãy nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống trên trái đất.
-Giữ ấm cho bề mặt trái đất.
- Điều hòa sự phân bố nhiệt, ẩm.
- Là tấm lá chắn lại sự tấn công của các thiên thạch.
- Bảo vệ sinh vật khỏi sự nguy hại của bức xạ tử ngoại.
5.Nối các câu sau cho phù hợp
Khối khí Kí hiệu
Khối khí cực Tc
Khối khí ôn đới hải dương E
Khối khí chí tuyến lục địa Pm
Khối khí xích đạo A
6.Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực do:
sự thay đổi góc nhập xạ càng về 2 cực nhiệt lượng càng giảm
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM BUỔI CHIỀU THẬT NHIỀU NIỀM VUI VÀ HẠNH PHÚC
Khối khí xích đạo
Khối khí cực
Khối khí chí tuyến
Khối khí ôn đới
Khối khí cực
Khối khí Ôn đới
Khối khí Ôn đới
Khối khí cực
Khối khí chí tuyến
Khối khí chí tuyến
Khối khí xích đạo
E
E
T
T
P
P
A
A
Mỗi bán cầu có mấy frông căn bản
FA
FP
QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Bài 11:KHÍ QUYỂN-SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. KH QUY?N (ATMOSPHERE)
Là lớp không khí bao quanh trái đất luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ trước hết là mặt trời.
1.KH QUY?N
Thành phần của khí quyển
=>Khí quyển là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Hãy cho biết thành phần của khí quyển.Vai trò của khí quyển đối với đời sống trên trái đất
-Giữ ấm cho bề mặt trái đất.
- Điều hòa sự phân bố nhiệt, ẩm.
- Bảo vệ sinh vật khỏi sự nguy hại của bức xạ tử ngoại.
- Là tấm lá chắn lại sự tấn công của các thiên thạch.
vai trò:
2.Cỏc kh?i khớ
-Tùy theo vĩ độ và bề mặt trái đất là lục địa hay đại dương , mỗi bán cầu có 4 khối khí chính.
Khối khí cực
Khối khí Ôn đới
Khối khí Ôn đới
Khối khí cực
Khối khí chí tuyến
Khối khí chí tuyến
Khối khí xích đạo
E
E
T
T
P
P
A
A
Mỗi Bán Cầu có mấy khối khí,kí hiệu, nguyên nhân hình thành,tính chất của chúng
Rất lạnh
Lạnh
Rất nóng
Nóng ẩm
-Mỗi khối khí lại phân thành kiểu hải dương (ẩm) kí hiệu là m,kiểu lục địa(khô) kí hiệu là c.
Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn di chuyển và bị biến tính
Khối khí cực(Bắc cực,Nam cực)
Khối khí ôn đớí
Khối khí chí tuyến
Khối khí xích đạo
Rất lạnh
Lạnh
Rất nóng
Nóng ẩm
A
P
T
E
Am,Ac
Pm,Pc
Tm,Tc
Em
2. Các khối khí
3 Frụng
Thế nào là Frông ? Có các loại Frông nào.
-Giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành frông thường xuyên và rõ nét do chúng đều nóng và cùng chế độ gió.
-Ở xích đạo đều là các khối khí nóng ẩm vì thế chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới.
-Frông là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.(kí hiệu F)
-Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản.
+Frông địa cực (FA)
+Frông Ôn đới (FP)
Hình 11.2 Phân phối bức xạ mặt trời
Bức xạ mặt trời là gì?hãy nhận xét nguồn bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất, nguồn cung cấp nhiệt cho tầng đối lưu lấy từ đâu.
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1.Bức xạ và nhiệt độ không khí.
+30% tới khí quyển lại bị phản hồi vào không gian.
+19% khí quyển hấp thụ.
+47% được mặt đất hấp thụ.
+4% tới mặt đất lại bị phản hồi vào không gian
-B?c x? l cỏc dũng v?t ch?t v nang lu?ng c?a M?t Tr?i d?n Trỏi D?t
-Nhiệt cung cấp chủ yếu cho tầng đối lưu là nhiệt trái đất hấp thụ từ bức xạ mặt trời.
-Bức xạ là các dòng vật chất và năng lượng của mặt trời tới trái đất.
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
1.Bức xạ và nhiệt độ không khí.
-Nhiệt lượng đến bề mặt trái đất luôn thay đổi theo góc nhập xạ
-Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ mặt trời.
Nhúm 1:D?a vo b?ng 11 s? thay d?i nhi?t d? trung bỡnh nam v biờn d? nhi?t d? nam theo vi d? ? Bỏn C?u B?c.Nh?n xột s? thay d?i nhi?t d? trung bỡnh nam theo vi d? v biờn d? nhi?t d? nam t? xớch d?o v? c?c,gi?i thớch.
Nhóm 2:Em có nhận xét gì về sự phân bố nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.Quan sát hình 11.3 hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 0B và giải thích
Nhóm 3: Quan sát hình 11.4 hãy nhận xét nhiệt độ ở 2 sườn núi, sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao địa hình và giải thích.
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
a) Phân bố theo vĩ độ
-Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích đạo về hai cực
-Biên độ nhiệt độ tăng dần từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
b) Phân bố theo lục địa và đại dương
-Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt độ lớn.
-Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
-Nhiệt độ còn thay đổi theo bờ đông và bờ tây của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển nóng và lạnh
II.SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
2.Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
c) Phân bố theo địa hình
-Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi.
-Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao
1-Các câu sau cõu no sai?
a. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ
c. Biên độ nhiệt d? năm tang từ vĩ độ th?p đến vĩ độ cao
d. Đại dương có biên độ nhiệt nh?, lục địa có biên độ nhiệt l?n
2-Sự phân chia các khối khí được căn cứ vào
A. Hướng di chuyển của khối khí
B. Phạm vi ảnh hưởng của khối khí
b. Nhiệt độ trung bình năm tăng t? vĩ độ thấp lên vĩ độ cao
C. Vị trí hình thành (vĩ độ, bề mặt tiếp xúc là lục địa hay đại dương)
3.Hãy nêu vai trò của khí quyển đối với đời sống trên trái đất.
-Giữ ấm cho bề mặt trái đất.
- Điều hòa sự phân bố nhiệt, ẩm.
- Là tấm lá chắn lại sự tấn công của các thiên thạch.
- Bảo vệ sinh vật khỏi sự nguy hại của bức xạ tử ngoại.
5.Nối các câu sau cho phù hợp
Khối khí Kí hiệu
Khối khí cực Tc
Khối khí ôn đới hải dương E
Khối khí chí tuyến lục địa Pm
Khối khí xích đạo A
6.Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực do:
sự thay đổi góc nhập xạ càng về 2 cực nhiệt lượng càng giảm
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM BUỔI CHIỀU THẬT NHIỀU NIỀM VUI VÀ HẠNH PHÚC
Khối khí xích đạo
Khối khí cực
Khối khí chí tuyến
Khối khí ôn đới
Khối khí cực
Khối khí Ôn đới
Khối khí Ôn đới
Khối khí cực
Khối khí chí tuyến
Khối khí chí tuyến
Khối khí xích đạo
E
E
T
T
P
P
A
A
Mỗi bán cầu có mấy frông căn bản
FA
FP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Toản
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)