Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thủy |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Đặc trưng sinh lí của âm thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Bán công An Khê
TỔ LÝ _ CN _ THỂ DỤC
Chào mừng quý thầy cô về dự tiết học
với lớp 12 D1
Bài 11: CÁC ĐẶC TRƯNG
SINH LÝ CỦA ÂM.
1.Độ cao của âm:
Cảm giác về sự “ trầm” “bỗng” của âm được mô tả bằng khái niệm độ cao của âm
Thực nghiệm cho biết âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao ( thanh ), âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm .
Tuy nhiên không phải cứ tần số f1 = 400Hz gấp đôi tần số f2 = 200Hz thì độ cao của âm f1 cũng cao gấp đôi âm f2
Vậy: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
2. Độ to của âm:
Thực nghiệm chứng tỏ âm có cường độ càng
lớn thì nghe càng to
Tuy nhiên Phếch – ne và Vê – be chứng minh
cảm giác về độ to của âm lại không tăng theo
cường độ âm, mà tăng theo mức cường độ âm
nhưng ta không thể lấy mức cường độ âm làm số đo độ lớn của âm, vì không
thể loại trừ khả năng có cả hạ âm và siêu âm tác động vào máy đo.
Vì vậy: Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm.
Chú ý: Cảm giác về độ to của âm đối với tai người có giới hạn như sau:
Ngưỡng nghe(cường độ âm nhỏ nhất là 10-12 W/m2) 0dB
Tiếng động trong phòng 30dB
Tiếng nhạc nhẹ, tiếng ồn trong nhà ở 40dB
Tiếng nói chuyện cách 1m 60dB
Tiếng ồn ngoài phố 90dB
Tiếng sét lớn 120 dB
Ngưỡng đau (Máy bay phản lực lúc cất cánh ) 130dB
3. Âm sắc:
Căn cứ vào sự cảm thụ của tai, chúng ta đánh giá các giọng hát , tiếng nói …có âm sắc khác nhau là giọng ấm, mượt, trơ, chua .v.v...
Vậy: Âm sắc là một đặc trưng sinh lý của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
1/ Nêu các đặc trưng sinh lý của âm ?
4. Củng cố:
* Các đặc trưng sinh lý của âm : + Độ cao
+ Độ to
+ Âm sắc
2/+ Độ cao
+ Độ to liên quan đến đặc trưng vật lí nào?
+ Âm sắc
* Độ cao : liên quan đến tần số
Độ to : liên quan đến mức cường độ âm
Âm sắc: liên quan đến đồ thị dao động âm
5. Bài tập trắc nghiệm:
1/ Tai người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng nào ?
A / Từ 0 đến 1000 (dB) B / Từ - 10 đến 100 (dB)
C / Từ 0 đến 130 (dB) D / Từ 10 đến 130 (dB)
2/ Cảm giác âm phụ thuộc những yếu tố nào ?
A / Nguồn âm và môi trường truyền âm
B / Nguồn âm và tai người nghe
C / Môi trường truyền âm và tai người nghe
D / Tai người nghe và thần kinh thị giác
3/ Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về
A/độ cao B/to C/cả độ cao và âm sắc D/âm sắc
4/ Âm LA của đàn dương cầm ( Pianô) và một âm LA của đàn vĩ
cầm ( violon) có thể có cùng
A/ độ cao B/ độ to C/ âm sắc D/ cường độ
5/ Xếp thứ tự độ cao giảm dần của các âm sau
1/ MI 2/ LA 3 / RÊ 4/ SI
A /3-1-2- 4 B / 1-3-2- 4 C/ 4-2-1-3 D / 3-1- 4-2
Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó.
Đồ thị dao động của cùng một nhạc âm nhưng do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì khác nhau
Đặc trưng vật lý thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó
Ngưỡng nghe: Mức cường độ nhỏ nhất của một âm để có thể gây ra cảm giác âm.
Ngưỡng đau: Mức cường độ âm lớn đến mức nào đó sẽ gây ra cảm giác nhức nhối, đau trong tai.
Miền nghe được: Miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau
PHIẾU HỌC TẬP:
A / Nguồn âm và môi trường truyền âm
B / Nguồn âm và tai người nghe
C / Môi trường truyền âm và tai người nghe
D / Tai người nghe và thần kinh thị giác
4/ Âm LA của đàn dương cầm ( Pianô) và một âm LA của đàn vĩ
cầm ( violon) có thể có cùng
1/ Tai người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng nào ?
A / Từ 0 đến 1000 (dB) B / Từ - 10 đến 100 (dB)
C / Từ 0 đến 130 (dB) D / Từ 10 đến 130 (dB)
2/ Cảm giác âm phụ thuộc những yếu tố nào ?
3/ Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về
A/độ cao B/to C/cả độ cao và âm sắc D/âm sắc
5/ Xếp thứ tự độ cao giảm dần của các âm sau
1/ MI 2/ LA 3 / RÊ 4/ SI
A /3-1-2- 4 B / 1-3-2- 4 C/ 4-2-1-3 D / 3-1- 4-2
A/ độ cao B/ độ to C/ âm sắc D/ cường độ
TỔ LÝ _ CN _ THỂ DỤC
Chào mừng quý thầy cô về dự tiết học
với lớp 12 D1
Bài 11: CÁC ĐẶC TRƯNG
SINH LÝ CỦA ÂM.
1.Độ cao của âm:
Cảm giác về sự “ trầm” “bỗng” của âm được mô tả bằng khái niệm độ cao của âm
Thực nghiệm cho biết âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao ( thanh ), âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm .
Tuy nhiên không phải cứ tần số f1 = 400Hz gấp đôi tần số f2 = 200Hz thì độ cao của âm f1 cũng cao gấp đôi âm f2
Vậy: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
2. Độ to của âm:
Thực nghiệm chứng tỏ âm có cường độ càng
lớn thì nghe càng to
Tuy nhiên Phếch – ne và Vê – be chứng minh
cảm giác về độ to của âm lại không tăng theo
cường độ âm, mà tăng theo mức cường độ âm
nhưng ta không thể lấy mức cường độ âm làm số đo độ lớn của âm, vì không
thể loại trừ khả năng có cả hạ âm và siêu âm tác động vào máy đo.
Vì vậy: Độ to chỉ là một khái niệm nói về đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm.
Chú ý: Cảm giác về độ to của âm đối với tai người có giới hạn như sau:
Ngưỡng nghe(cường độ âm nhỏ nhất là 10-12 W/m2) 0dB
Tiếng động trong phòng 30dB
Tiếng nhạc nhẹ, tiếng ồn trong nhà ở 40dB
Tiếng nói chuyện cách 1m 60dB
Tiếng ồn ngoài phố 90dB
Tiếng sét lớn 120 dB
Ngưỡng đau (Máy bay phản lực lúc cất cánh ) 130dB
3. Âm sắc:
Căn cứ vào sự cảm thụ của tai, chúng ta đánh giá các giọng hát , tiếng nói …có âm sắc khác nhau là giọng ấm, mượt, trơ, chua .v.v...
Vậy: Âm sắc là một đặc trưng sinh lý của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
1/ Nêu các đặc trưng sinh lý của âm ?
4. Củng cố:
* Các đặc trưng sinh lý của âm : + Độ cao
+ Độ to
+ Âm sắc
2/+ Độ cao
+ Độ to liên quan đến đặc trưng vật lí nào?
+ Âm sắc
* Độ cao : liên quan đến tần số
Độ to : liên quan đến mức cường độ âm
Âm sắc: liên quan đến đồ thị dao động âm
5. Bài tập trắc nghiệm:
1/ Tai người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng nào ?
A / Từ 0 đến 1000 (dB) B / Từ - 10 đến 100 (dB)
C / Từ 0 đến 130 (dB) D / Từ 10 đến 130 (dB)
2/ Cảm giác âm phụ thuộc những yếu tố nào ?
A / Nguồn âm và môi trường truyền âm
B / Nguồn âm và tai người nghe
C / Môi trường truyền âm và tai người nghe
D / Tai người nghe và thần kinh thị giác
3/ Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về
A/độ cao B/to C/cả độ cao và âm sắc D/âm sắc
4/ Âm LA của đàn dương cầm ( Pianô) và một âm LA của đàn vĩ
cầm ( violon) có thể có cùng
A/ độ cao B/ độ to C/ âm sắc D/ cường độ
5/ Xếp thứ tự độ cao giảm dần của các âm sau
1/ MI 2/ LA 3 / RÊ 4/ SI
A /3-1-2- 4 B / 1-3-2- 4 C/ 4-2-1-3 D / 3-1- 4-2
Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm trong một nhạc âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó.
Đồ thị dao động của cùng một nhạc âm nhưng do các nhạc cụ khác nhau phát ra thì khác nhau
Đặc trưng vật lý thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó
Ngưỡng nghe: Mức cường độ nhỏ nhất của một âm để có thể gây ra cảm giác âm.
Ngưỡng đau: Mức cường độ âm lớn đến mức nào đó sẽ gây ra cảm giác nhức nhối, đau trong tai.
Miền nghe được: Miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau
PHIẾU HỌC TẬP:
A / Nguồn âm và môi trường truyền âm
B / Nguồn âm và tai người nghe
C / Môi trường truyền âm và tai người nghe
D / Tai người nghe và thần kinh thị giác
4/ Âm LA của đàn dương cầm ( Pianô) và một âm LA của đàn vĩ
cầm ( violon) có thể có cùng
1/ Tai người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng nào ?
A / Từ 0 đến 1000 (dB) B / Từ - 10 đến 100 (dB)
C / Từ 0 đến 130 (dB) D / Từ 10 đến 130 (dB)
2/ Cảm giác âm phụ thuộc những yếu tố nào ?
3/ Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về
A/độ cao B/to C/cả độ cao và âm sắc D/âm sắc
5/ Xếp thứ tự độ cao giảm dần của các âm sau
1/ MI 2/ LA 3 / RÊ 4/ SI
A /3-1-2- 4 B / 1-3-2- 4 C/ 4-2-1-3 D / 3-1- 4-2
A/ độ cao B/ độ to C/ âm sắc D/ cường độ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)