Bài 11. Cụm danh từ
Chia sẻ bởi Đỗ Khánh Chung |
Ngày 21/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Cụm danh từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
- ThÕ nµo lµ danh tõ chung? Danh tõ riªng?
- T×m danh tõ chung vµ danh tõ riªng trong c©u sau:
Ngµy xa, ë miÒn ®Êt L¹c ViÖt, cø nh b©y giê lµ B¾c Bé níc ta, cã mét vÞ thÇn thuéc nßi rång, con trai thÇn Long N÷, tªn lµ L¹c Long Qu©n.
TR? L?I
* Danh từ chung là tên gọi là những danh từ gọi tên chung của một loài sự vật.Danh từ riêng là tên gọi riêng của từng người,từng vật,từng địa phương.
*Các danh từ chung:Ngày xưa,miềnđất,bây giờ,nước,vị,thần,nòi,rồng,con trai,tên.
*Các danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
Tiết 44:
I - CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
Ví dụ 1: (SGK/116)
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá
ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Tạo nên những tổ hợp từ:
- Ngày xưa
- hai vợ chồng ông lão đánh cá
- một túp lều nát trên bờ biển
Ví dụ 2 (SGK/117)
So sánh các cách nói sau đây:
túp lều / một túp lều
làm rõ nghĩa về số lượng sự vật
một túp lều / một túp lều nát
Làm rõ nghĩa về số lượng và tính chất sự vật
một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển
Làm rõ nghĩa về số lượng, tính chất, địa điểm (xác định vị trí của sự vật trong không gian)
Ý nghĩa đầy đủ hơn
Cấu tạo phức tạp hơn
So với danh từ
Đặt câu:
Tất cả những học sinh này là những học sinh chăm chỉ.
=> Côm danh tõ ho¹t ®éng nh mét danh tõ nhng cô thÓ h¬n. Nã còng lµm chñ ng÷ trong c©u.
* Ghi nhớ 1:
Côm danh tõ lµ lo¹i tæ hîp tõ do danh tõ víi mét sè tõ ng÷ phô thuéc nã t¹o thµnh.
Côm danh tõ cã ý nghÜa ®Çy ®ñ h¬n vµ cã cÊu t¹o phøc t¹p h¬n mét m×nh danh tõ nhng ho¹t ®éng trong c©u gièng nh mét danh tõ
CN
VN
Cụm danh từ
là + Cụm danh từ
Những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường
Ví dụ: (SGK/117)
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp
với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm
sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con,
hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không
cả làng phải tội.
II - CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
- Đứng trước danh từ:
- Đứng sau danh từ:
cả, ba, chín
(lượng từ, số từ)
nếp, đực, sau, ấy
(đặc điểm, vị trí, ...)
Mô hình cụm danh từ
NHẤT THIẾT PHẢI CÓ
Có thể có, có thể không
Có thể có, có thể không
Ghi nhớ 2 :
* Mô hình cụm danh từ
* Trong cụm danh từ:
- Các phụ từ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian
Bài tập ứng dụng:
Muốn tìm cụm danh từ trong câu ta làm thế nào?
- Xác định dạnh từ.
- Tìm các từ ngữ phụ thuộc danh từ bằng cách:
+ Các từ ngữ đứng trước danh từ có phải là lượng từ(cả, tất cả, toàn bộ, những, các, mọi.)
+ Các từ ngữ đứng sau danh từ có nói lên đặc điểm vị trí . do danh từ biểu thị.
- Tổ hợp từ vừa xác định phải tạo thành một đơn vị thống nhất đảm nhiệm một chức năng nào đó trong câu.
III- Luyện tập:
* Bài tập 1: Tìm các cụm danh từ trong các câu sau:
a,Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực,muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. (Sơn Tinh,Thuỷ Tinh)
b, [.] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
(Thạch Sanh)
c, Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi,có nhiều phép lạ.
(Thạch Sanh)
một
người
chồng
thật
xứng
đáng
một
lưỡi
búa
của cha
để lại
một
con
yêu
tinh
ở trên núi,
có nhiều
phép lạ
Bài tập 2
Chép cụm danh từ đã tìm được ở bài 1 vào mô hình cụm danh từ
Bài tập 3:Tìm các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích sau:
Khi kéo lưới lên,thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá,chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt..xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay,Thận không ngờ thanh sắt...........lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba,Vẫn thanh sắt.. mắc vào lưới.
ấy
vừa rồi
cũ
Bài tập bổ sung: Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn sau.Điền các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ.
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái,cua,ốc bé nhỏ. Hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rât hoảng sợ. ?ch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
(?ch ngồi đáy giếng)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- ThÕ nµo lµ danh tõ chung? Danh tõ riªng?
- T×m danh tõ chung vµ danh tõ riªng trong c©u sau:
Ngµy xa, ë miÒn ®Êt L¹c ViÖt, cø nh b©y giê lµ B¾c Bé níc ta, cã mét vÞ thÇn thuéc nßi rång, con trai thÇn Long N÷, tªn lµ L¹c Long Qu©n.
TR? L?I
* Danh từ chung là tên gọi là những danh từ gọi tên chung của một loài sự vật.Danh từ riêng là tên gọi riêng của từng người,từng vật,từng địa phương.
*Các danh từ chung:Ngày xưa,miềnđất,bây giờ,nước,vị,thần,nòi,rồng,con trai,tên.
*Các danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
Tiết 44:
I - CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
Ví dụ 1: (SGK/116)
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá
ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Tạo nên những tổ hợp từ:
- Ngày xưa
- hai vợ chồng ông lão đánh cá
- một túp lều nát trên bờ biển
Ví dụ 2 (SGK/117)
So sánh các cách nói sau đây:
túp lều / một túp lều
làm rõ nghĩa về số lượng sự vật
một túp lều / một túp lều nát
Làm rõ nghĩa về số lượng và tính chất sự vật
một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển
Làm rõ nghĩa về số lượng, tính chất, địa điểm (xác định vị trí của sự vật trong không gian)
Ý nghĩa đầy đủ hơn
Cấu tạo phức tạp hơn
So với danh từ
Đặt câu:
Tất cả những học sinh này là những học sinh chăm chỉ.
=> Côm danh tõ ho¹t ®éng nh mét danh tõ nhng cô thÓ h¬n. Nã còng lµm chñ ng÷ trong c©u.
* Ghi nhớ 1:
Côm danh tõ lµ lo¹i tæ hîp tõ do danh tõ víi mét sè tõ ng÷ phô thuéc nã t¹o thµnh.
Côm danh tõ cã ý nghÜa ®Çy ®ñ h¬n vµ cã cÊu t¹o phøc t¹p h¬n mét m×nh danh tõ nhng ho¹t ®éng trong c©u gièng nh mét danh tõ
CN
VN
Cụm danh từ
là + Cụm danh từ
Những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường
Ví dụ: (SGK/117)
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp
với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm
sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con,
hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không
cả làng phải tội.
II - CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
- Đứng trước danh từ:
- Đứng sau danh từ:
cả, ba, chín
(lượng từ, số từ)
nếp, đực, sau, ấy
(đặc điểm, vị trí, ...)
Mô hình cụm danh từ
NHẤT THIẾT PHẢI CÓ
Có thể có, có thể không
Có thể có, có thể không
Ghi nhớ 2 :
* Mô hình cụm danh từ
* Trong cụm danh từ:
- Các phụ từ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian
Bài tập ứng dụng:
Muốn tìm cụm danh từ trong câu ta làm thế nào?
- Xác định dạnh từ.
- Tìm các từ ngữ phụ thuộc danh từ bằng cách:
+ Các từ ngữ đứng trước danh từ có phải là lượng từ(cả, tất cả, toàn bộ, những, các, mọi.)
+ Các từ ngữ đứng sau danh từ có nói lên đặc điểm vị trí . do danh từ biểu thị.
- Tổ hợp từ vừa xác định phải tạo thành một đơn vị thống nhất đảm nhiệm một chức năng nào đó trong câu.
III- Luyện tập:
* Bài tập 1: Tìm các cụm danh từ trong các câu sau:
a,Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực,muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. (Sơn Tinh,Thuỷ Tinh)
b, [.] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
(Thạch Sanh)
c, Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi,có nhiều phép lạ.
(Thạch Sanh)
một
người
chồng
thật
xứng
đáng
một
lưỡi
búa
của cha
để lại
một
con
yêu
tinh
ở trên núi,
có nhiều
phép lạ
Bài tập 2
Chép cụm danh từ đã tìm được ở bài 1 vào mô hình cụm danh từ
Bài tập 3:Tìm các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích sau:
Khi kéo lưới lên,thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá,chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt..xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay,Thận không ngờ thanh sắt...........lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba,Vẫn thanh sắt.. mắc vào lưới.
ấy
vừa rồi
cũ
Bài tập bổ sung: Tìm các cụm danh từ trong đoạn văn sau.Điền các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ.
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái,cua,ốc bé nhỏ. Hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rât hoảng sợ. ?ch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
(?ch ngồi đáy giếng)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Khánh Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)