Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Chia sẻ bởi DƯơng Văn Hồng |
Ngày 11/05/2019 |
185
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi1:
Phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?
Đáp án
Câu hỏi 2:
Là học sinh , em phải làm gì để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ?
Đáp án:
+ Thực hiện tốt nếp sống văn hóa nơi công cộng
+ Chấp hành tốt nội quy, quy chế học tập và sinh hoạt của nhà trường
+ Thực hiện tốt quyền dân chủ của mình, tôn trọng quyền dân chủ người khác.
+ Đấu tranh, phê phán với những hiện tượng tiêu cực, tự do vô kỉ luật, vi phạm quyền dân chủ của người khác
Kiểm tra bài cũ
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về tình hình gia tăng dân số Việt Nam?
Nhận xét: Qui mô dân số lớn, tốc độ tăng nhanh, thời gian rút ngắn. Năm 2006 Dân Số nước ta đứng hàng thứ 2 ở Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.
Qua bảng số liệu sau em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
Bảng 1
Bảng 2
Nhận xét: Mật độ dân số nước ta phân bố không hợp lí. So với thế giới mật độ dân số nước ta rất cao, gấp 5 lần
Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân số nước ta?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+ Mật độ dân số nước ta phân bố
không hợp lí. Tập trung đông ở đồng
bằng và thưa thớt ở miền núi
Nhận xét: Dân số nước ta phân bố không hợp lý. Tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở miền núi, trong đó diện tích ở đồng bằng ít, dân số đông, diện tích ở miền núi nhiều dân cư thưa thớt.
Xem đoạn phim sau
Xem đoạn phim sau
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+ Mật độ dân số nước ta phân bố
không hợplí. Tập trung đông ở đồng
bằng và thưa thớt ở miền núi
+ Kết quả giảm sinh chưa vững chắc
Vì sao kết quả giảm sinh nước ta vẫn còn chưa vững chắc?
Kết quả giảm sinh chưa vững chắc, từ năm 2000 đến nay mức giảm sinh chững lại, nhiều nơi vẫn còn tình trạng sinh con thứ 3:
+ Do trình độ nhận thức của người dân chưa cao, chưa quan tâm đến vấn đề dân số
+ Do tàn dư của chế độ cũ và các hủ tục lạc hậu
+ Do sự đầu tư cho công tác dân số chưa thích đáng
+ Do pháp luật chưa nghiêm ngặt
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+Mật độ đân số nước ta phân bố không
hợp lí. Tập trung đông ở đồng bằng và
thưa thớt ở miền núi
+ Kết quả giảm sinh chưa vững chắc
Tình hình dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?
Sức ép đối với:
+ Y tế
+ Giáo dục
+ Việc làm
+Tệ nạn xã hội
+ Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
+ Đói nghèo, bệnh tật
Dân số tăng nhanh
Đói nghèo dịch bệnh
Giao thông vận tải
Tệ nạn xã hội
Năng suất lao động
Tài nguyên
môi trường
Vấn đề việc làm
Cản trở tốc độ phát
triển kinh tế
Chất lượng cuộc sống
Mối quan hệ giữa dân số với chất lượng cuôc sống
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+Mật độ dân số nước ta phân bố không hợp
lí. Tập trung đông ở đồng bằng và
thưa thớt ở miền núi
+ Kết quả giảm sinh chưa vững chắc
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
- Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
- Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân
phân bố dân số hợp lí
Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy
nguồn nhân lực cho đất nước
Theo em để phát triển đất nước, mục tiêu chính sách dân số nước ta như thế nào?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
- Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
- Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân
phân bố dân số hợp lí
- Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy
nguồn nhân lực cho đất nước
+ Phương hướng:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền,
giáo dục
+ Nâng cao sự hiểu biết của người dân
+ Nhà nước đầu tư đúng mức
Để đạt được mục đích trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào?
Kết luận:
Vấn đề dân số và việc làm là mối quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Ở nước ta chính sách dân số và giải quyết việc làm được coi là chính sách xã hội cơ bản nhằm nâng cao chất lượng dân số, thúc đẩy sản xuất phát triển. Giải quyết tốt vấn đề dân số, việc làm là yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của nhân dân, khuyến khích làm giàu theo quy định của pháp luật
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
nay
Quan sát sơ đồ và cho biết tình hình dân số trong độ tuổi lao động như thế nào?
Nhận xét:
Tình hình dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng. Do đó nhu cầu cần việc làm ngày càng lớn, có trên 42 triệu người/ 85 triệu người có việc làm
Độ tuổi từ 15 tuổi trở lên
+ Ở thành thị: 96,4% có việc làm; 5,4% thất nghiệp
+ Ở nông thôn: 98,9% có việc làm; 1,1% thất nghiệp
Quan sát hai sơ đồ sau và nhận xét tình hình lao động ở nước ta hiện nay như thế nào?
Nhận xét:
Tình trạng thiếu việc làm diễn ra ở cả nông thôn lẫn thành thị, nó gắn liền với tình trạng thất nghiệp ở cả nông thôn và thành thị với tỉ lệ còn cao. Thực tế hiện nay số lượng sinh viên ra trường thì chỉ có 37% là có việc làm còn lại là thất nghiệp hoặc làm nghề khác
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
nay
+ Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng
tăng
+ Tình trạng thất nghiệp cao
Chất lượng nguồn nhân lực hiện nay ở nước ta như thế nào?
Chất lượng nguồn nhân lực ở nước ta hiện nay:
- Trình độ học vấn( năm 2005)
+ Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 1: 3,3%
+ Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 2: 14,7%
+ Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 3: 82,44%
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Số công nhân chưa qua đào tạo: 75,1%
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
+ Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng
Tăng
+ Tình trạng thất nghiệp cao
+ Chất lượng nguồn nhân lực thấp
Liên hệ tình hình việc làm ở thành phố Hà Nội hiện nay?
Tình hình việc làm của thành phố hà nội hiện nay:
- Trình độ học vấn
+ Số người bước vào độ tuổi lao động hàng năm là 80 ngàn người, số lao động dôi dư do mất việc làm dô chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp là 30 ngàn người/năm
+ Số người cần tìm việc làm hàng năm khoảng 120 ngàn người tương đương với 5,2%
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
+ Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng
Tăng
+ Tình trạng thất nghiệp cao
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản
của chính sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
Trước tình hình việc làm trên, mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản
của chính sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
- Tập trung sức mạnh giải quyết việc làm
ở cả nông thôn và thành thị
- Phát triển nguồn nhân lực
- Mở rộng thị trường lao động
- Giảm tỉ lệ thất nghhiệp
-Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo
Ơ nông thôn: Vay vốn chương trình khuyến nông, chương trình 135, chương trình 5 triệu ha rừng.
Ơ thành thị: Xây dựng hệ thống pháp luật thuận lợi, cơ sở hạ tầng vững mạnh cho đầu tư( đặc biệt là đầu tư nước ngoài)
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản để thực
hiện chính sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
nay
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản
của chính sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
+ Phương hướng:
- Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
Để thực hiện tốt mục tiêu trên cần có phương hướng giải quyết như thế nào?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính
sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
+ Phương hướng:
3. Trách nhiệm của công dân đối với dân
số và giải quyết việc làm
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật dân số
- Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và
pháp luật về lao động
- Động viên người thân và những người khác cùng
chấp hành, đấu tranh, phê phán vi phạm chính sách
dân số
- Nắm bắt khoa học tiên tiến, định hướng nghề nghiệp
đúng đắn, chủ động tìm kiếm và tạo ra việc làm
Em suy nghĩ như thế nào về trách hiệm của mình với chính sách dân số giải quyết việc làm?
Chỉ 1 con là đủ để nuôi dạy con tốt
Kết luận:
Việt nam là nước có tốc độ tăng dân số cao , đang trong quá trình Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá. Nếu thực hiện tốt chính sách dân số, giải quyết việc làm, nước ta sớm ổn định mọi mặt đời sống và thoát khỏi nước nghèo, kém phát triển. Là công dân của một đất nước trong thời kì đổi mới. Hơn ai hết, tư cách là công dân và học sinh chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện đạo đức, có lối sống lành mạnh, góp phần nhỏ mang lại hạnh phúc cho cá nhân, gia đình và xã hội.
Luyện tập, củng cố:
Bài tập 1: Em cho biết câu ca dao sau nói gì?
" Gái một con trông mòn con mắt
Gái hai con , con mắt liếc ngang.
Ba con cổ ngẳng răng vàng.
Bốn con quần áo đi ngang khét mù.
Năm con tóc rối tổ cu.
Sáu con yếm trụt, váy dù vắt ngang"
Đáp án: Các câu ca dao trên nói về hậu quả của việc sinh nhiều con
Bài tập 2: Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với những quan niệm sau: "Trời sinh voi, trời sinh cỏ"; "Đông con hơn nhiều của"; :Trọng nam khinh nữ".
Đáp án
" Trời sinh voi trời sinh cỏ": Nghĩa bóng của câu tục ngữ là: Ở đời ai cũng có kế để sinh nhai, không ai ngồi khoanh tay chịu chết đói. Dù sinh con đẻ cái đến bao nhiêu, người ta cũng có cách để bươn chải để nuôi con khôn lớn được. Quan niệm này là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng dân số tăng quá nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
" Đông con hơn nhiều của" Là quan niệm nặng về số lượng, chưa chú ý tới chất lượng dân số. Hiện nay quan niệm này không còn phù hợp nữa.
" Trọng nam khinh nữ": Đây là ngững quan niệm phong kiến, lạc hậu quá đề cao vị trí vai trò của nam giới, coi nhẹ vị trí của nữ giới đối với sự phát triển của gia đình. Hiện nay quan niệm này không còn phù hợp nữa. Bởi vì cơ sở xã hội của quan niệm này đã bị xoá bỏ.
Dặn dò:
+ Về nhà làm bài tập sau: Điền vào bảng điều tra sau đây tình hình dân số của cụm dân cư nơi em cư trú
+ Làm bài tập 1, 6 SGK/95
+ Chuẩn bị trước nội dung bài mới
Câu hỏi1:
Phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?
Đáp án
Câu hỏi 2:
Là học sinh , em phải làm gì để góp phần thực hiện nếp sống dân chủ?
Đáp án:
+ Thực hiện tốt nếp sống văn hóa nơi công cộng
+ Chấp hành tốt nội quy, quy chế học tập và sinh hoạt của nhà trường
+ Thực hiện tốt quyền dân chủ của mình, tôn trọng quyền dân chủ người khác.
+ Đấu tranh, phê phán với những hiện tượng tiêu cực, tự do vô kỉ luật, vi phạm quyền dân chủ của người khác
Kiểm tra bài cũ
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về tình hình gia tăng dân số Việt Nam?
Nhận xét: Qui mô dân số lớn, tốc độ tăng nhanh, thời gian rút ngắn. Năm 2006 Dân Số nước ta đứng hàng thứ 2 ở Đông Nam Á và thứ 13 trên thế giới.
Qua bảng số liệu sau em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
Bảng 1
Bảng 2
Nhận xét: Mật độ dân số nước ta phân bố không hợp lí. So với thế giới mật độ dân số nước ta rất cao, gấp 5 lần
Qua bảng số liệu em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân số nước ta?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+ Mật độ dân số nước ta phân bố
không hợp lí. Tập trung đông ở đồng
bằng và thưa thớt ở miền núi
Nhận xét: Dân số nước ta phân bố không hợp lý. Tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở miền núi, trong đó diện tích ở đồng bằng ít, dân số đông, diện tích ở miền núi nhiều dân cư thưa thớt.
Xem đoạn phim sau
Xem đoạn phim sau
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+ Mật độ dân số nước ta phân bố
không hợplí. Tập trung đông ở đồng
bằng và thưa thớt ở miền núi
+ Kết quả giảm sinh chưa vững chắc
Vì sao kết quả giảm sinh nước ta vẫn còn chưa vững chắc?
Kết quả giảm sinh chưa vững chắc, từ năm 2000 đến nay mức giảm sinh chững lại, nhiều nơi vẫn còn tình trạng sinh con thứ 3:
+ Do trình độ nhận thức của người dân chưa cao, chưa quan tâm đến vấn đề dân số
+ Do tàn dư của chế độ cũ và các hủ tục lạc hậu
+ Do sự đầu tư cho công tác dân số chưa thích đáng
+ Do pháp luật chưa nghiêm ngặt
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+Mật độ đân số nước ta phân bố không
hợp lí. Tập trung đông ở đồng bằng và
thưa thớt ở miền núi
+ Kết quả giảm sinh chưa vững chắc
Tình hình dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?
Sức ép đối với:
+ Y tế
+ Giáo dục
+ Việc làm
+Tệ nạn xã hội
+ Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
+ Đói nghèo, bệnh tật
Dân số tăng nhanh
Đói nghèo dịch bệnh
Giao thông vận tải
Tệ nạn xã hội
Năng suất lao động
Tài nguyên
môi trường
Vấn đề việc làm
Cản trở tốc độ phát
triển kinh tế
Chất lượng cuộc sống
Mối quan hệ giữa dân số với chất lượng cuôc sống
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
+ Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng
nhanh đứng thứ 2 ĐNA và thứ 13
trên thế giới
+Mật độ dân số nước ta phân bố không hợp
lí. Tập trung đông ở đồng bằng và
thưa thớt ở miền núi
+ Kết quả giảm sinh chưa vững chắc
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
- Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
- Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân
phân bố dân số hợp lí
Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy
nguồn nhân lực cho đất nước
Theo em để phát triển đất nước, mục tiêu chính sách dân số nước ta như thế nào?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
- Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
- Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân
phân bố dân số hợp lí
- Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy
nguồn nhân lực cho đất nước
+ Phương hướng:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền,
giáo dục
+ Nâng cao sự hiểu biết của người dân
+ Nhà nước đầu tư đúng mức
Để đạt được mục đích trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào?
Kết luận:
Vấn đề dân số và việc làm là mối quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Ở nước ta chính sách dân số và giải quyết việc làm được coi là chính sách xã hội cơ bản nhằm nâng cao chất lượng dân số, thúc đẩy sản xuất phát triển. Giải quyết tốt vấn đề dân số, việc làm là yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của nhân dân, khuyến khích làm giàu theo quy định của pháp luật
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
nay
Quan sát sơ đồ và cho biết tình hình dân số trong độ tuổi lao động như thế nào?
Nhận xét:
Tình hình dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng. Do đó nhu cầu cần việc làm ngày càng lớn, có trên 42 triệu người/ 85 triệu người có việc làm
Độ tuổi từ 15 tuổi trở lên
+ Ở thành thị: 96,4% có việc làm; 5,4% thất nghiệp
+ Ở nông thôn: 98,9% có việc làm; 1,1% thất nghiệp
Quan sát hai sơ đồ sau và nhận xét tình hình lao động ở nước ta hiện nay như thế nào?
Nhận xét:
Tình trạng thiếu việc làm diễn ra ở cả nông thôn lẫn thành thị, nó gắn liền với tình trạng thất nghiệp ở cả nông thôn và thành thị với tỉ lệ còn cao. Thực tế hiện nay số lượng sinh viên ra trường thì chỉ có 37% là có việc làm còn lại là thất nghiệp hoặc làm nghề khác
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
nay
+ Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng
tăng
+ Tình trạng thất nghiệp cao
Chất lượng nguồn nhân lực hiện nay ở nước ta như thế nào?
Chất lượng nguồn nhân lực ở nước ta hiện nay:
- Trình độ học vấn( năm 2005)
+ Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 1: 3,3%
+ Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 2: 14,7%
+ Công nhân chưa tốt nghiệp cấp 3: 82,44%
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Số công nhân chưa qua đào tạo: 75,1%
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
+ Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng
Tăng
+ Tình trạng thất nghiệp cao
+ Chất lượng nguồn nhân lực thấp
Liên hệ tình hình việc làm ở thành phố Hà Nội hiện nay?
Tình hình việc làm của thành phố hà nội hiện nay:
- Trình độ học vấn
+ Số người bước vào độ tuổi lao động hàng năm là 80 ngàn người, số lao động dôi dư do mất việc làm dô chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp là 30 ngàn người/năm
+ Số người cần tìm việc làm hàng năm khoảng 120 ngàn người tương đương với 5,2%
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
+ Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng
Tăng
+ Tình trạng thất nghiệp cao
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản
của chính sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
Trước tình hình việc làm trên, mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản
của chính sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
- Tập trung sức mạnh giải quyết việc làm
ở cả nông thôn và thành thị
- Phát triển nguồn nhân lực
- Mở rộng thị trường lao động
- Giảm tỉ lệ thất nghhiệp
-Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo
Ơ nông thôn: Vay vốn chương trình khuyến nông, chương trình 135, chương trình 5 triệu ha rừng.
Ơ thành thị: Xây dựng hệ thống pháp luật thuận lợi, cơ sở hạ tầng vững mạnh cho đầu tư( đặc biệt là đầu tư nước ngoài)
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản để thực
hiện chính sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
nay
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản
của chính sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
+ Phương hướng:
- Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
Để thực hiện tốt mục tiêu trên cần có phương hướng giải quyết như thế nào?
1. Chính sách dân số
a. Tình hình dân số nước ta
b. Mục tiêu, phương hướng
cơ bản để thực hiện chính
sách dân số
+ Mục tiêu
+ Phương hướng:
2. Chính sách giải quyết việc làm
a. Tình hình việc làm nước ta hiện
Nay
b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính
sách giải quyết việc làm
+ Mục tiêu:
+ Phương hướng:
3. Trách nhiệm của công dân đối với dân
số và giải quyết việc làm
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật dân số
- Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và
pháp luật về lao động
- Động viên người thân và những người khác cùng
chấp hành, đấu tranh, phê phán vi phạm chính sách
dân số
- Nắm bắt khoa học tiên tiến, định hướng nghề nghiệp
đúng đắn, chủ động tìm kiếm và tạo ra việc làm
Em suy nghĩ như thế nào về trách hiệm của mình với chính sách dân số giải quyết việc làm?
Chỉ 1 con là đủ để nuôi dạy con tốt
Kết luận:
Việt nam là nước có tốc độ tăng dân số cao , đang trong quá trình Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá. Nếu thực hiện tốt chính sách dân số, giải quyết việc làm, nước ta sớm ổn định mọi mặt đời sống và thoát khỏi nước nghèo, kém phát triển. Là công dân của một đất nước trong thời kì đổi mới. Hơn ai hết, tư cách là công dân và học sinh chúng ta phải cố gắng học tập, rèn luyện đạo đức, có lối sống lành mạnh, góp phần nhỏ mang lại hạnh phúc cho cá nhân, gia đình và xã hội.
Luyện tập, củng cố:
Bài tập 1: Em cho biết câu ca dao sau nói gì?
" Gái một con trông mòn con mắt
Gái hai con , con mắt liếc ngang.
Ba con cổ ngẳng răng vàng.
Bốn con quần áo đi ngang khét mù.
Năm con tóc rối tổ cu.
Sáu con yếm trụt, váy dù vắt ngang"
Đáp án: Các câu ca dao trên nói về hậu quả của việc sinh nhiều con
Bài tập 2: Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với những quan niệm sau: "Trời sinh voi, trời sinh cỏ"; "Đông con hơn nhiều của"; :Trọng nam khinh nữ".
Đáp án
" Trời sinh voi trời sinh cỏ": Nghĩa bóng của câu tục ngữ là: Ở đời ai cũng có kế để sinh nhai, không ai ngồi khoanh tay chịu chết đói. Dù sinh con đẻ cái đến bao nhiêu, người ta cũng có cách để bươn chải để nuôi con khôn lớn được. Quan niệm này là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng dân số tăng quá nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
" Đông con hơn nhiều của" Là quan niệm nặng về số lượng, chưa chú ý tới chất lượng dân số. Hiện nay quan niệm này không còn phù hợp nữa.
" Trọng nam khinh nữ": Đây là ngững quan niệm phong kiến, lạc hậu quá đề cao vị trí vai trò của nam giới, coi nhẹ vị trí của nữ giới đối với sự phát triển của gia đình. Hiện nay quan niệm này không còn phù hợp nữa. Bởi vì cơ sở xã hội của quan niệm này đã bị xoá bỏ.
Dặn dò:
+ Về nhà làm bài tập sau: Điền vào bảng điều tra sau đây tình hình dân số của cụm dân cư nơi em cư trú
+ Làm bài tập 1, 6 SGK/95
+ Chuẩn bị trước nội dung bài mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: DƯơng Văn Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)