Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Nga |
Ngày 11/05/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Chính sách dân số và giải quyết việc làm thuộc Giáo dục công dân 11
Nội dung tài liệu:
CHàO MừNG Quý THầY CÔ Về Dự Giờ LớP 11A5
Bài 11
CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(2 TiẾT)
1.Chính sách dân số
2. Chính sách giải quyết việc làm
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm
cHíNH SáCH DÂN Số Và GIảI QUYếT VIệC LàM (T1)
Bài 11
Chính sách dân số:
Tình hình dân số nước ta: (đọc thêm)
Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số:
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Đánh giá tình hình dân số nước ta (quy mô dân số, tốc độ tăng dân số, mật độ và phân bố dân số).
Nhóm 2: Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số ở nước ta hiện nay?
Nhóm 3: Trình bày những mục tiêu cơ bản của chính sách dân số ở nước ta hiện nay?
Nhóm 4: Trình bày những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta hiện nay?
Thời gian: 3 phút
Bài 11
1. Chính sách dân số:
Biểu đồ kết quả giảm sinh ở nước ta qua các thời kỳ
Xếp thứ 2 Đông nam Á, thứ 13 trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
Biểu đồ quy mô dân số nước ta qua các thời kỳ
Tuy nhiên, kết quả giảm sinh chưa thực sụ vững chắc.
a) Tình hình dân số nước ta: (đọc thêm)
- Quy mô dân số lớn: trên 86 triệu người
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh: gần 1.000.000 người/năm
- Kết quả giảm sinh chưa thực sự vững chắc, đã chững lại từ năm 2000 trở lại đây (1,1%)
Mật độ dân số đông (254 người/km2)
Phân bố dân cư chưa hợp lý: (đồng bằng 75%, miền núi 25%)
HẬU QUẢ
Thiếu lương thực, thực phẩm;
Thừa lao động;
Tệ nạn xã hội tăng;
Kinh tế, văn hóa kém phát triển;
Bệnh tật nhiều, sức khỏe thể lực kém;
Cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiểm môi trường;
Mức sống thấp, …
ĐÓI NGHÈO
TÀI NGUYÊN
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
GIÁO DỤC – Y TẾ
TỆ NẠN XÃ HỘI
Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm
Cuộc sống nghèo khổ
Tội phạm
Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm
Cuộc sống nghèo khổ
Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm
Cuộc sống nghèo khổ
b) Mục tiêu và phương phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số:
Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số;
Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí;
Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực.
Mục tiêu:
Bài 11
1. Em hãy cho biết, câu ca dao sau nói lên điều gì?
“Gái một con trông mòn con mắt.
Gái hai con, con mắt liếc ngang.
Ba con cổ ngẳng, răng vàng.
Bốn con quần áo đi ngang khét mùi.
Năm con tóc rối tổ cu.
Sáu con yếm trụt, váy dù vắt ngang”.
HẬU QUẢ CỦA VIỆC SINH NHIỀU CON
2. Em hãy cho biết, trong các yếu tố sau, yếu tố nào ảnh hưởng đến dân số?
a) Kinh tế xã hội;
b) Ý thức của người dân;
c) Dân trí thấp;
d) Phong tục tập quán;
e) Chính sách dân số chưa hợp lý.
Tất cả
3. Nguyên nhân chính ảnh hưởng đến việc làm là sự gia tăng dân số?
ĐÚNG
SAI
Xin trân trọng cảm ơn!
Chúc các em học tốt
Bài 11
CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(2 TiẾT)
1.Chính sách dân số
2. Chính sách giải quyết việc làm
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm
cHíNH SáCH DÂN Số Và GIảI QUYếT VIệC LàM (T1)
Bài 11
Chính sách dân số:
Tình hình dân số nước ta: (đọc thêm)
Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số:
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1: Đánh giá tình hình dân số nước ta (quy mô dân số, tốc độ tăng dân số, mật độ và phân bố dân số).
Nhóm 2: Nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số ở nước ta hiện nay?
Nhóm 3: Trình bày những mục tiêu cơ bản của chính sách dân số ở nước ta hiện nay?
Nhóm 4: Trình bày những phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta hiện nay?
Thời gian: 3 phút
Bài 11
1. Chính sách dân số:
Biểu đồ kết quả giảm sinh ở nước ta qua các thời kỳ
Xếp thứ 2 Đông nam Á, thứ 13 trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
Biểu đồ quy mô dân số nước ta qua các thời kỳ
Tuy nhiên, kết quả giảm sinh chưa thực sụ vững chắc.
a) Tình hình dân số nước ta: (đọc thêm)
- Quy mô dân số lớn: trên 86 triệu người
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh: gần 1.000.000 người/năm
- Kết quả giảm sinh chưa thực sự vững chắc, đã chững lại từ năm 2000 trở lại đây (1,1%)
Mật độ dân số đông (254 người/km2)
Phân bố dân cư chưa hợp lý: (đồng bằng 75%, miền núi 25%)
HẬU QUẢ
Thiếu lương thực, thực phẩm;
Thừa lao động;
Tệ nạn xã hội tăng;
Kinh tế, văn hóa kém phát triển;
Bệnh tật nhiều, sức khỏe thể lực kém;
Cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiểm môi trường;
Mức sống thấp, …
ĐÓI NGHÈO
TÀI NGUYÊN
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
GIÁO DỤC – Y TẾ
TỆ NẠN XÃ HỘI
Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm
Cuộc sống nghèo khổ
Tội phạm
Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm
Cuộc sống nghèo khổ
Nạn thất nghiệp, thiếu việc làm
Cuộc sống nghèo khổ
b) Mục tiêu và phương phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số:
Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số;
Ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí;
Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực.
Mục tiêu:
Bài 11
1. Em hãy cho biết, câu ca dao sau nói lên điều gì?
“Gái một con trông mòn con mắt.
Gái hai con, con mắt liếc ngang.
Ba con cổ ngẳng, răng vàng.
Bốn con quần áo đi ngang khét mùi.
Năm con tóc rối tổ cu.
Sáu con yếm trụt, váy dù vắt ngang”.
HẬU QUẢ CỦA VIỆC SINH NHIỀU CON
2. Em hãy cho biết, trong các yếu tố sau, yếu tố nào ảnh hưởng đến dân số?
a) Kinh tế xã hội;
b) Ý thức của người dân;
c) Dân trí thấp;
d) Phong tục tập quán;
e) Chính sách dân số chưa hợp lý.
Tất cả
3. Nguyên nhân chính ảnh hưởng đến việc làm là sự gia tăng dân số?
ĐÚNG
SAI
Xin trân trọng cảm ơn!
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)