Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
Chia sẻ bởi Huỳnh Phước Hưng |
Ngày 09/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 11
các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
1. Tạo lập CSDL
2. Cập nhật dữ liệu
3. Khai thác dữ liệu
Các thao tác với CSDL quan hệ
I. Tạo lập CSDL
B1. Khai báo cấu trúc bảng
? Tên trường
? Kiểu dữ liệu cho trường
? Kích thước của trường
B2. Chọn khoá chính.
B3. Đặt tên bảng và lưu cấu trúc.
B4. Tạo liên kết giữa các bảng.
Ngoài ra: hệ QTCSDL còn cho phép thay đổi cấu trúc bảng, khoá chính và xoá bảng…
II. Cập nhật dữ liệu
Nhập trực tiếp với bảng
Nhập với biểu mẫu
Sau khi tạo bảng tiến hành nhập dữ liệu cho bảng
Thêm các bản ghi vào bảng dữ liệu.
Chỉnh sửa dữ liệu, thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính.
Xoá một hoặc một số bản ghi của bảng.
II. Cập nhật dữ liệu
Lưu ý: Quá trình cập nhật DL được hệ QTCSDL kiểm soát để đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn
Để dễ dàng, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn sử dụng Biểu mẫu (Form) để cập nhật DL
III. Khai thác CSDL
1. Sắp xếp các bản ghi
Dữ liệu được sắp xếp tên theo bảng chữ cái
Một hệ CSDL phải tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó.
Có thể sắp xếp nội dung bản ghi theo 1 hoặc nhiều trường, nhưng lưu ý thứ tự ưu tiên
Tính tổng điểm, xét kết quả và xếp loại cho các thí sinh
2. Truy vấn dữ liệu: là việc khai thác, thu thập thông tin từ nhiều bảng trong CSDL quan hệ đáp ứng yêu cầu của người dùng.
Ví dụ:
Truy vấn là một dạng lọc
III. Khai thác CSDL
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
Để phục vụ việc truy vấn hệ QT CSDL cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
Định vị các bản ghi (sắp xếp)
Thiết lập liên kết giữa các bảng
Liệt kê một tập con các bản ghi và các trường
Thực hiện các phép toán
Thực hiện các thao tác QL DL
SQL
STRUCTURED QUERY LANGUAGE
Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc
Cho người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về CTDL
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
3. Xem dữ liệu
Xem toàn bộ bảng
Xem các bản ghi bằng biểu mẫu
Dùng công cụ lọc để xem một số bản ghi
III. Khai thác CSDL
Bảng thống kê trung bình điểm thi theo tổ
4. Kết xuất báo cáo: các thông tin được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người dùng đặt ra, thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Ví dụ:
LƯU Ý
các thao tác với CSDL quan hệ
1. Tạo lập CSDL
2. Cập nhật dữ liệu:
3. Khai thác CSDL:
nhập, chỉnh sửa, thêm, bớt dữ liệu.
Sắp xếp dữ liệu
Truy vấn dữ liệu
Kết xuất báo cáo
Phân biệt cập nhật (thay đổi) CTDL với cập nhật DL
Cập nhật cấu trúc DL: thay dổi cấu trúc bảng
Cập nhật DL: thay đổi nội dung các bản ghi
Sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL quan hệ
các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
1. Tạo lập CSDL
2. Cập nhật dữ liệu
3. Khai thác dữ liệu
Các thao tác với CSDL quan hệ
I. Tạo lập CSDL
B1. Khai báo cấu trúc bảng
? Tên trường
? Kiểu dữ liệu cho trường
? Kích thước của trường
B2. Chọn khoá chính.
B3. Đặt tên bảng và lưu cấu trúc.
B4. Tạo liên kết giữa các bảng.
Ngoài ra: hệ QTCSDL còn cho phép thay đổi cấu trúc bảng, khoá chính và xoá bảng…
II. Cập nhật dữ liệu
Nhập trực tiếp với bảng
Nhập với biểu mẫu
Sau khi tạo bảng tiến hành nhập dữ liệu cho bảng
Thêm các bản ghi vào bảng dữ liệu.
Chỉnh sửa dữ liệu, thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính.
Xoá một hoặc một số bản ghi của bảng.
II. Cập nhật dữ liệu
Lưu ý: Quá trình cập nhật DL được hệ QTCSDL kiểm soát để đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn
Để dễ dàng, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn sử dụng Biểu mẫu (Form) để cập nhật DL
III. Khai thác CSDL
1. Sắp xếp các bản ghi
Dữ liệu được sắp xếp tên theo bảng chữ cái
Một hệ CSDL phải tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó.
Có thể sắp xếp nội dung bản ghi theo 1 hoặc nhiều trường, nhưng lưu ý thứ tự ưu tiên
Tính tổng điểm, xét kết quả và xếp loại cho các thí sinh
2. Truy vấn dữ liệu: là việc khai thác, thu thập thông tin từ nhiều bảng trong CSDL quan hệ đáp ứng yêu cầu của người dùng.
Ví dụ:
Truy vấn là một dạng lọc
III. Khai thác CSDL
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
Để phục vụ việc truy vấn hệ QT CSDL cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
Định vị các bản ghi (sắp xếp)
Thiết lập liên kết giữa các bảng
Liệt kê một tập con các bản ghi và các trường
Thực hiện các phép toán
Thực hiện các thao tác QL DL
SQL
STRUCTURED QUERY LANGUAGE
Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc
Cho người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về CTDL
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
3. Xem dữ liệu
Xem toàn bộ bảng
Xem các bản ghi bằng biểu mẫu
Dùng công cụ lọc để xem một số bản ghi
III. Khai thác CSDL
Bảng thống kê trung bình điểm thi theo tổ
4. Kết xuất báo cáo: các thông tin được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người dùng đặt ra, thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Ví dụ:
LƯU Ý
các thao tác với CSDL quan hệ
1. Tạo lập CSDL
2. Cập nhật dữ liệu:
3. Khai thác CSDL:
nhập, chỉnh sửa, thêm, bớt dữ liệu.
Sắp xếp dữ liệu
Truy vấn dữ liệu
Kết xuất báo cáo
Phân biệt cập nhật (thay đổi) CTDL với cập nhật DL
Cập nhật cấu trúc DL: thay dổi cấu trúc bảng
Cập nhật DL: thay đổi nội dung các bản ghi
Sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL quan hệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Phước Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)