Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
Chia sẻ bởi Baby Love |
Ngày 10/05/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Chọn khóa chính cho bảng.
Tạo liên kết cho bảng.
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Thuộc tính Số thẻ được dùng để
phân biệt người mượn
Bảng
NGƯỜI MƯỢN
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Một học sinh có thể mượn sách nhiều lần.
Bảng
MƯỢN SÁCH
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Một học sinh có thể mượn 1 cuốn sách
nhiều lần.
Bảng
MƯỢN SÁCH
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Khóa gồm 3 thuộc tính
Số thẻ, Mã số sách, Ngày mượn
Bảng
MƯỢN SÁCH
Quy định: Trong một ngày, mỗi học sinh không được mượn 1 cuốn sách nhiều lần.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
Tạo liên kết cho bảng.
(Bằng cách xác định các trường chung trong các bảng)
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo liên kết cho bảng.
Bảng MƯỢN SÁCH
Bảng NGƯỜI MƯỢN
Bảng SÁCH
Liên kết giúp hệ QTCSDL biết kết nối các bảng như thế nào để phục vụ việc kết xuất thông tin
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
* Nhập trực tiếp
với bảng
* Nhập với biểu mẫu
làm công việc nhập dữ liệu :
Dễ dàng hơn.
Nhanh hơn.
Hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn.
Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu.
Ví dụ: Sách giáo khoa tin học 12 trang 87.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Thêm bản ghi .
( Bằng cách bổ sung 1 hay 1 vài bộ dữ liệu vào bảng )
Bảng SÁCH
Trường (field)
Bản ghi
( record)
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 200 Trần Minh
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Thêm bản ghi .
( Bằng cách bổ sung 1 hay 1 vài bộ dữ liệu vào bảng )
Chỉnh sửa dữ liệu.
( Là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính
của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị
các thuộc tính còn lại của bộ đó )
Bảng SÁCH
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 200 Trần Minh
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 202 Trần Nam
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Thêm bản ghi .
( Bằng cách bổ sung 1 hay 1 vài bộ dữ liệu vào bảng )
Chỉnh sửa dữ liệu.
( Là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính
của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị
các thuộc tính còn lại của bộ đó )
Xóa bản ghi.
( Là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng )
Bảng SÁCH
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 202 Trần Nam
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trường THPT Châu Thành
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khai báo cấu trúc
Nhập dữ liệu
Cập nhật cấu trúc
Cập nhật dữ liệu
Sắp xếp
Truy vấn
Kết xuất báo cáo
Sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL quan hệ
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Trình bày Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Chọn khóa chính cho bảng.
Tạo liên kết cho bảng.
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Thuộc tính Số thẻ được dùng để
phân biệt người mượn
Bảng
NGƯỜI MƯỢN
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Một học sinh có thể mượn sách nhiều lần.
Bảng
MƯỢN SÁCH
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Một học sinh có thể mượn 1 cuốn sách
nhiều lần.
Bảng
MƯỢN SÁCH
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Khóa gồm 3 thuộc tính
Số thẻ, Mã số sách, Ngày mượn
Bảng
MƯỢN SÁCH
Quy định: Trong một ngày, mỗi học sinh không được mượn 1 cuốn sách nhiều lần.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo bảng.
Đặt tên trường.
Khai báo kích thước của trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
Chọn khóa chính cho bảng.
Hệ QTCSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
(1 trường tên là ID và kiểu dữ liệu là AutoNumber)
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
Tạo liên kết cho bảng.
(Bằng cách xác định các trường chung trong các bảng)
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Tạo liên kết cho bảng.
Bảng MƯỢN SÁCH
Bảng NGƯỜI MƯỢN
Bảng SÁCH
Liên kết giúp hệ QTCSDL biết kết nối các bảng như thế nào để phục vụ việc kết xuất thông tin
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
* Nhập trực tiếp
với bảng
* Nhập với biểu mẫu
làm công việc nhập dữ liệu :
Dễ dàng hơn.
Nhanh hơn.
Hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn.
Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu.
Ví dụ: Sách giáo khoa tin học 12 trang 87.
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Thêm bản ghi .
( Bằng cách bổ sung 1 hay 1 vài bộ dữ liệu vào bảng )
Bảng SÁCH
Trường (field)
Bản ghi
( record)
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 200 Trần Minh
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Thêm bản ghi .
( Bằng cách bổ sung 1 hay 1 vài bộ dữ liệu vào bảng )
Chỉnh sửa dữ liệu.
( Là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính
của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị
các thuộc tính còn lại của bộ đó )
Bảng SÁCH
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 200 Trần Minh
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 202 Trần Nam
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Nhập dữ liệu.
Nhập dữ liệu.
Cập nhật dữ liệu.
Thêm bản ghi .
( Bằng cách bổ sung 1 hay 1 vài bộ dữ liệu vào bảng )
Chỉnh sửa dữ liệu.
( Là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính
của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị
các thuộc tính còn lại của bộ đó )
Xóa bản ghi.
( Là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng )
Bảng SÁCH
T0-022 Trí tuệ nhân tạo 202 Trần Nam
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trường THPT Châu Thành
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khai báo cấu trúc
Nhập dữ liệu
Cập nhật cấu trúc
Cập nhật dữ liệu
Sắp xếp
Truy vấn
Kết xuất báo cáo
Sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL quan hệ
GVHD: Thầy Nguyễn Văn Thanh SVTT: Trần Hưng Quang Hải
Trình bày Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Baby Love
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)