Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
Chia sẻ bởi Phạm Thành Đồng |
Ngày 10/05/2019 |
124
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
(Tiết 2)
Kiểm tra bài cũ
1. Tạo bảng :
2. Chọn khóa chính cho bảng:
3. Đặt tên và lưu cấu trúc bảng
4. Tạo mối liên kết:
BÀI 11: CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
Câu hỏi 1
Để tạo lập một CSDL cần làm những công việc gì?
Tạo lập CSDL ta cần làm các công việc sau:
Đặt tên cho các trường;
Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường;
Khai báo kích thước trường;
Để hệ QTCSDL tự động chọn;
Tự xác định khoá thích hợp.
Xác định các trường chung trong các bảng để tạo liên kết nhằm kết xuất thông tin theo yêu cầu.
Kiểm tra bài cũ:
Cập nhật dữ liệu được tiến hành sau khi đã tạo cấu trúc bảng và làm những việc sau:
Nhập dữ liệu cho bảng.
Đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn.
Chỉnh sửa, thêm, xóa bản ghi.
Khi nào cần cập nhật dữ liệu và cập nhật làm những việc gì?
BÀI 11: CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
Đáp án
III. Khai thác CSDL
1. Sắp xếp các bản ghi
Dữ liệu được sắp xếp tên theo bảng chữ cái
Một hệ CSDL phải tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó.
Có thể sắp xếp nội dung bản ghi theo 1 hoặc nhiều trường, nhưng lưu ý thứ tự ưu tiên
Tính tổng điểm, xét kết quả và xếp loại cho các thí sinh
2. Truy vấn dữ liệu: là việc khai thác, thu thập thông tin từ nhiều bảng trong CSDL quan hệ đáp ứng yêu cầu của người dùng.
Ví dụ:
Truy vấn là một dạng lọc
III. Khai thác CSDL
Bài 11 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
Để phục vụ việc truy vấn hệ QT CSDL cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
Định vị các bản ghi (sắp xếp)
Thiết lập liên kết giữa các bảng
Liệt kê một tập con các bản ghi và các trường
Thực hiện các phép toán
Thực hiện các thao tác QL DL
STRUCTURED QUERY LANGUAGE
Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc
Cho người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về CTDL
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
3. Xem dữ liệu
Xem toàn bộ bảng
Xem các bản ghi bằng biểu mẫu
Dùng công cụ lọc để xem một số bản ghi
III. Khai thác CSDL
Bảng thống kê trung bình điểm thi theo tổ
4. Kết xuất báo cáo: các thông tin được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người dùng đặt ra, thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Ví dụ:
Bài 11 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
1. Tạo lập CSDL
2. Cập nhật dữ liệu:
3. Khai thác CSDL:
nhập, chỉnh sửa, thêm, bớt dữ liệu.
Sắp xếp dữ liệu
Truy vấn dữ liệu
Kết xuất báo cáo
Phân biệt cập nhật (thay đổi) CTDL với cập nhật DL
Cập nhật cấu trúc DL: thay dổi cấu trúc bảng
Cập nhật DL: thay đổi nội dung các bản ghi
Củng cố
Sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL quan hệ
Nhiệm vụ về nhà
Học bài và trả lời các câu hỏi 4,5 trang 93 SGK.
Làm bài tập 3.26 3.34.
Xem trước chương 4 bài 12.Các loại kiến trúc của hệ CSDL.
Bài học đến đây kết thúc.
Xin Chân Thành Cảm Ơn !
qúy thầy cô
(Tiết 2)
Kiểm tra bài cũ
1. Tạo bảng :
2. Chọn khóa chính cho bảng:
3. Đặt tên và lưu cấu trúc bảng
4. Tạo mối liên kết:
BÀI 11: CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
Câu hỏi 1
Để tạo lập một CSDL cần làm những công việc gì?
Tạo lập CSDL ta cần làm các công việc sau:
Đặt tên cho các trường;
Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường;
Khai báo kích thước trường;
Để hệ QTCSDL tự động chọn;
Tự xác định khoá thích hợp.
Xác định các trường chung trong các bảng để tạo liên kết nhằm kết xuất thông tin theo yêu cầu.
Kiểm tra bài cũ:
Cập nhật dữ liệu được tiến hành sau khi đã tạo cấu trúc bảng và làm những việc sau:
Nhập dữ liệu cho bảng.
Đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn.
Chỉnh sửa, thêm, xóa bản ghi.
Khi nào cần cập nhật dữ liệu và cập nhật làm những việc gì?
BÀI 11: CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
Đáp án
III. Khai thác CSDL
1. Sắp xếp các bản ghi
Dữ liệu được sắp xếp tên theo bảng chữ cái
Một hệ CSDL phải tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó.
Có thể sắp xếp nội dung bản ghi theo 1 hoặc nhiều trường, nhưng lưu ý thứ tự ưu tiên
Tính tổng điểm, xét kết quả và xếp loại cho các thí sinh
2. Truy vấn dữ liệu: là việc khai thác, thu thập thông tin từ nhiều bảng trong CSDL quan hệ đáp ứng yêu cầu của người dùng.
Ví dụ:
Truy vấn là một dạng lọc
III. Khai thác CSDL
Bài 11 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
Để phục vụ việc truy vấn hệ QT CSDL cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
Định vị các bản ghi (sắp xếp)
Thiết lập liên kết giữa các bảng
Liệt kê một tập con các bản ghi và các trường
Thực hiện các phép toán
Thực hiện các thao tác QL DL
STRUCTURED QUERY LANGUAGE
Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc
Cho người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về CTDL
2. Truy vấn dữ liệu:
III. Khai thác CSDL
3. Xem dữ liệu
Xem toàn bộ bảng
Xem các bản ghi bằng biểu mẫu
Dùng công cụ lọc để xem một số bản ghi
III. Khai thác CSDL
Bảng thống kê trung bình điểm thi theo tổ
4. Kết xuất báo cáo: các thông tin được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người dùng đặt ra, thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Ví dụ:
Bài 11 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2)
1. Tạo lập CSDL
2. Cập nhật dữ liệu:
3. Khai thác CSDL:
nhập, chỉnh sửa, thêm, bớt dữ liệu.
Sắp xếp dữ liệu
Truy vấn dữ liệu
Kết xuất báo cáo
Phân biệt cập nhật (thay đổi) CTDL với cập nhật DL
Cập nhật cấu trúc DL: thay dổi cấu trúc bảng
Cập nhật DL: thay đổi nội dung các bản ghi
Củng cố
Sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL quan hệ
Nhiệm vụ về nhà
Học bài và trả lời các câu hỏi 4,5 trang 93 SGK.
Làm bài tập 3.26 3.34.
Xem trước chương 4 bài 12.Các loại kiến trúc của hệ CSDL.
Bài học đến đây kết thúc.
Xin Chân Thành Cảm Ơn !
qúy thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thành Đồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)