Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
Chia sẻ bởi Võ Minh Hoàng |
Ngày 10/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 11
CÁC THAO TÁC VỚI
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Thực hiện: Võ Minh Hoàng
Ngày soạn: 22/03/2009
Tiết: 42-43
Hãy nêu các bước chính để tạo CSDL?
Tạo bảng
Chọn khóa chính cho bảng.
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
Tạo liên kết bảng
1. TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
* Tạo bảng
Trong CSDL quan hệ, để tạo một bảng ta cần phải làm gì?
Xác định bảng.
Khai báo cấu trúc bảng
Hãy nêu các bước để khai báo cấu trúc bảng
Đặt tên các trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường.
Khai báo kích thước trường.
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Tên trường
* Chọn khóa chính
Trong CSDL quan hệ, bằng cách nào để chọn khóa chính cho bảng?
Hệ quản trị CSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
* Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng
Trong CSDL quan hệ, bằng cách nào để tạo liên kết giữa các bảng?
Xác định các trường chung trong các bảng.
* Tạo liên kết giữa các bảng
Trong CSDL quan hệ, Liên kết giúp hệ quản trị CSDL như thế nào?
Biết kết nối các bảng để phục vụ việc kết xuất thông tin.
2. CẬP NHẬT DỮ LiỆU
Trong Microsoft Word mà các em đã học, để tạo một danh sách học sinh em phải thực hiện như thế nào?
Tạo cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu
Trong Access sau khi đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu.
Trong quá trình cập nhật dữ liệu, được hệ quản trị CSDL kiểm soát để đảm bảo tính chất nào?
Tính chất ràng buộc toàn vẹn
Quan sát hình 76 - trang 90 – Sách giáo khoa, hãy cho biết hệ quản trị CSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu với mục đích gì?
Công việc nhập dữ liệu dễ dàng hơn, nhanh hơn.
Hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn
Trong quá trình khai thác, nhu cầu cập nhật dữ liệu xuất hiện khi nào ?
Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc vài bộ dữ liệu vào bảng.
Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.
Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng.
3. KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LiỆU
a. Sắp xếp các bản ghi
Hệ quản trị CSDL thường phải thực hiện tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó.
Các bản ghi được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường.
b. Truy vấn cơ sở dữ liệu
Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?
Là một dạng bộ lọc.
Có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ
b. Truy vấn cơ sở dữ liệu
Thông thường các hệ quản trị CSDL cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
Định vị các bảng ghi.
Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin.
Liệt kê một tập con các bản ghi.
Liệt kê một tập con các trường.
Thực hiện các phép toán.
Xóa một số bản ghi.
Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.
c. Xem dữ liệu
Các hệ quản trị CSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu
Xem toàn bộ bảng.
Dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng.
Cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem bản ghi.
d. Kết xuất báo cáo
Thông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra.
Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Các báo cáo được xây dựng dựa trên các truy vấn.
DẶN DÒ
1. Xem trước §12 :
CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LiỆU
2. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5_trang 93_sách giáo khoa
CÁC THAO TÁC VỚI
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Thực hiện: Võ Minh Hoàng
Ngày soạn: 22/03/2009
Tiết: 42-43
Hãy nêu các bước chính để tạo CSDL?
Tạo bảng
Chọn khóa chính cho bảng.
Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
Tạo liên kết bảng
1. TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
* Tạo bảng
Trong CSDL quan hệ, để tạo một bảng ta cần phải làm gì?
Xác định bảng.
Khai báo cấu trúc bảng
Hãy nêu các bước để khai báo cấu trúc bảng
Đặt tên các trường.
Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường.
Khai báo kích thước trường.
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Tên trường
* Chọn khóa chính
Trong CSDL quan hệ, bằng cách nào để chọn khóa chính cho bảng?
Hệ quản trị CSDL tự động chọn.
Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
* Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng
Trong CSDL quan hệ, bằng cách nào để tạo liên kết giữa các bảng?
Xác định các trường chung trong các bảng.
* Tạo liên kết giữa các bảng
Trong CSDL quan hệ, Liên kết giúp hệ quản trị CSDL như thế nào?
Biết kết nối các bảng để phục vụ việc kết xuất thông tin.
2. CẬP NHẬT DỮ LiỆU
Trong Microsoft Word mà các em đã học, để tạo một danh sách học sinh em phải thực hiện như thế nào?
Tạo cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu
Trong Access sau khi đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu.
Trong quá trình cập nhật dữ liệu, được hệ quản trị CSDL kiểm soát để đảm bảo tính chất nào?
Tính chất ràng buộc toàn vẹn
Quan sát hình 76 - trang 90 – Sách giáo khoa, hãy cho biết hệ quản trị CSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu với mục đích gì?
Công việc nhập dữ liệu dễ dàng hơn, nhanh hơn.
Hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn
Trong quá trình khai thác, nhu cầu cập nhật dữ liệu xuất hiện khi nào ?
Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc vài bộ dữ liệu vào bảng.
Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.
Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng.
3. KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LiỆU
a. Sắp xếp các bản ghi
Hệ quản trị CSDL thường phải thực hiện tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó.
Các bản ghi được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường.
b. Truy vấn cơ sở dữ liệu
Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?
Là một dạng bộ lọc.
Có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ
b. Truy vấn cơ sở dữ liệu
Thông thường các hệ quản trị CSDL cho phép nhập các biểu thức hay các tiêu chí nhằm mục đích sau:
Định vị các bảng ghi.
Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin.
Liệt kê một tập con các bản ghi.
Liệt kê một tập con các trường.
Thực hiện các phép toán.
Xóa một số bản ghi.
Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.
c. Xem dữ liệu
Các hệ quản trị CSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu
Xem toàn bộ bảng.
Dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng.
Cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem bản ghi.
d. Kết xuất báo cáo
Thông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra.
Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Các báo cáo được xây dựng dựa trên các truy vấn.
DẶN DÒ
1. Xem trước §12 :
CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LiỆU
2. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5_trang 93_sách giáo khoa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)