Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng |
Ngày 10/05/2019 |
139
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 10: ý nghĩa của bảng
tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bảng tuần hoàn hoá học
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
Thí dụ 1: Biết nguyên tố có số thứ tự 20 thuộc chu kì 4, nhóm IIA.Vị trí này cho biết được gì về cấu tạo nguyên tử của nó. (số prôton, electron, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng)
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó không?
Thí dụ 1:
Nguyên tố thuộc:
- ô 20 Z=20 Số e = Số p = 20.
- Chu kì 4: Có 4 lớp e.
- Nhóm IIA: có 2 e lớp ngoài cùng.
Đó là nguyên tố Caxi
20 40, 08 Ca
Canxi
[Ar] 4s2
2
Nhận xét: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn cấu tạo của nguyên tử nguyên tố đó.
Thí dụ 2: Biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p5. Hãy xác định vị trí của nguyên tố đó trong Bảng tuần hoàn.
Cấu hình e
Tổng số e
Nguyên tố s, p
Số e ngoài cùng
Số lớp e
Số thứ tự của nguyên tố
Nhóm A
Số thứ tự của nhóm
Số thứ tự chu kỳ
Thí dụ 2
Từ cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
- Có 17 e : thuộc ô 17
- Có 3 lớp e: thuộc chu kì 3
- Có 7e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA
Đó là nguyên tố Clo
17 35, 45 Cl
Clo
[Ne] 3s23p5
-1,0,+1,+3,+5,+7
Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH , có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại.
Vị trí của một nguyên tố trong BTH Cấu tạo nguyên tử
-Số thứ tự của nguyên tố -Số prôton,số electron
-Số thứ tự của chu kì -Số lớp electron
-Số thứ tự của nhóm A -Số electron lớp ngoài cùng
Vậy giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử có mối quan hệ như thế nào ?
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Thí dụ 3: Nguyên tố Nitơ ở ô thứ 7 , nhóm VA, chu kì 2. Hãy xác định :
- Tính kim loại, phi kim của Nitơ
- Hoá trị cao nhất của Nitơ trong hợp chất với Oxi, hoá trị của Nitơ trong hợp chất với Hiđrô
- Công thức oxít cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđrô(nếu có).
- Công thức hiđrôxít tương ứng(nếu có),và tính axit, bazơ của chúng.
Vị trí của nguyên tố có thể cho biết những gì về tính chất hoá học của nguyên tố đó?
Thí dụ 3:
Nitơ ở nhóm VA : phi kim.
Hoá trị cao nhất của Nitơ với Oxi là 5. Công thức oxit cao nhất là N2O5.
Hoá trị với hiđro là 3. Công thức hợp chất với hiđro là NH3.
Công thức hiđroxit HNO3, là axit mạnh.
Từ thí dụ đó hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong BTH với tính chất hoá học?
Vị trí nguyên tố trong BTH cho biết:
- Tính kim loại, phi kim( nhóm IA,IIA,IIIA: là kim loại( trừ B và H); VA,VIA,VIIA: là phi kim (trừ Sb, Bi, Po).
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với Oxi, hoá trị trong hợp chất với Hiđro.
- Công thức oxít cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđrô(nếu có).
- Công thức hiđrôxít tương ứng(nếu có), và tính axit, bazơ của chúng.
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học của P(z=15) với Si(z=14), S (z=16)và P với N(7), As(z=33).
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể so sánh tính chất hoá học của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận được không?
Thí dụ 4:
Trong BTH :
- Si, P, S theo thứ tự thuộc cùng chu kì 3 nên tính phi kim của Si< P- N, P, As theo thứ tự thuộc cùng nhóm VA nên tính phi kim của N>P>As.
-> P có tính phi kim yếu hơn so với N và S , hiđroxit của nó là H3PO4 có tính axít yếu hơn HNO3 và H2SO4.
bth
Như vậy để so sánh tính chất hoá học của các nguyên tố cũng như tính chất axit ,bazơ của hiđroxit tương ứng tạo nên từ nguyên tố đó cần nắm vững các quy luật sau:
Trong chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :
- Tính kim loại yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
- Oxít và Hiđrôxít có tính bazơ yếu dần, tính axít mạnh dần.
Trong nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Tính kim loại mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần.
- Oxít và Hiđrôxít có tính bazơ tăng dần, tính axít yếu dần.
Bài 10 ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
Vị trí của một nguyên tố trong BTH Cấu tạo nguyên tử
-Số thứ tự của nguyên tố -Số prôton,số electron
-Số thứ tự của chu kì -Số lớp electron
-Số thứ tự của nhóm A -Số electron lớp ngoài cùng
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Vị trí nguyên tố trong BTH cho biết:
- Tính kim loại, phi kim( nhóm IA,IIA,IIIA: là kim loại( trừ B và H); VA,VIA,VIIA: là phi kim (trừ Sb, Bi, Po).
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với Oxi, hoá trị trong hợp chất với Hiđro.
- Công thức oxít cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđrô(nếu có).
- Công thức hiđrôxít tương ứng(nếu có), và tính axit, bazơ của chúng.
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn( Tính kim loại phi kim; Tính axit bazơ của oxit và hiđrôxit tuơng ứng của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm)
Bài tập vận dụng.
Bài 1. Cho nguyên tố Brom ở ô thứ 35, nhóm VIIA, chu kì 4.
Câu 1: - Số p , số e = ?
- Số lớp e trong nguyên tử ?
- Số e lớp ngoài cùng ?
Câu 2: - Br là kim loại(phi kim) ?
Hoá trị cao nhất trong oxit; CT của oxit ?
- Hoá trị với hiđro; CT hợp chất với hiđro ?
- CT hiđroxit; là axit(bazơ) ?
Bài 2. So sánh tính chất hoá học của K với Mg,Ca. Trên cơ sở đó so sánh tính bazơ(axit) của các hiđroxit tương ứng.
Bài 1. Cho nguyên tố Brom ở ô thứ 35, nhóm VIIA, chu kì 4.
Câu 1: - Số p = số e = 35
- Số lớp e trong nguyên tử :4
- Số e lớp ngoài cùng :7
Câu 2: - Br là : phi kim
- Hoá trị cao nhất trong oxit: 7; CT của oxit: Br 2 O7
- Hoá trị với hiđro: 1 ; CT hợp chất với hiđro: HBr.
- CT hiđroxit: HBrO4 là axit
Bài 2: So sánh tính chất hoá học của K với Mg,Ca. Trên cơ sở đó so sánh tính bazơ(axit) của các hiđroxit tương ứng.
Trong BTH:
- K, Ca theo thứ tự cùng thuộc chu kì 4 nên tính kim loại của K > Ca.
- Mg, Ca theo thứ tự cùng thuộc nhóm IIA nên tính kim loại của Ca> Mg.
Vậy tính kim loại của K > Ca > Mg.
Tính bazơ của KOH > Ca(OH) 2> Mg(OH) 2
Bài tập 3: Cho nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p1.
Hãy xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
Tổng số e =13
Nguyên tố p
Số lớp e = 3
Số thứ tự của nguyên tố: 13
Nhóm A
Số thứ tự của nhóm IIIA
Số thứ tự chu kỳ : 3
1s22s22p63s23p1
Số e ngoài cùng = 3
Bi tập 3:
Xin chân thành cảm ơn
Hẹn gặp lại
tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bảng tuần hoàn hoá học
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
Thí dụ 1: Biết nguyên tố có số thứ tự 20 thuộc chu kì 4, nhóm IIA.Vị trí này cho biết được gì về cấu tạo nguyên tử của nó. (số prôton, electron, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng)
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó không?
Thí dụ 1:
Nguyên tố thuộc:
- ô 20 Z=20 Số e = Số p = 20.
- Chu kì 4: Có 4 lớp e.
- Nhóm IIA: có 2 e lớp ngoài cùng.
Đó là nguyên tố Caxi
20 40, 08 Ca
Canxi
[Ar] 4s2
2
Nhận xét: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn cấu tạo của nguyên tử nguyên tố đó.
Thí dụ 2: Biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p5. Hãy xác định vị trí của nguyên tố đó trong Bảng tuần hoàn.
Cấu hình e
Tổng số e
Nguyên tố s, p
Số e ngoài cùng
Số lớp e
Số thứ tự của nguyên tố
Nhóm A
Số thứ tự của nhóm
Số thứ tự chu kỳ
Thí dụ 2
Từ cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
- Có 17 e : thuộc ô 17
- Có 3 lớp e: thuộc chu kì 3
- Có 7e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA
Đó là nguyên tố Clo
17 35, 45 Cl
Clo
[Ne] 3s23p5
-1,0,+1,+3,+5,+7
Biết vị trí của một nguyên tố trong BTH , có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó và ngược lại.
Vị trí của một nguyên tố trong BTH Cấu tạo nguyên tử
-Số thứ tự của nguyên tố -Số prôton,số electron
-Số thứ tự của chu kì -Số lớp electron
-Số thứ tự của nhóm A -Số electron lớp ngoài cùng
Vậy giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử có mối quan hệ như thế nào ?
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Thí dụ 3: Nguyên tố Nitơ ở ô thứ 7 , nhóm VA, chu kì 2. Hãy xác định :
- Tính kim loại, phi kim của Nitơ
- Hoá trị cao nhất của Nitơ trong hợp chất với Oxi, hoá trị của Nitơ trong hợp chất với Hiđrô
- Công thức oxít cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđrô(nếu có).
- Công thức hiđrôxít tương ứng(nếu có),và tính axit, bazơ của chúng.
Vị trí của nguyên tố có thể cho biết những gì về tính chất hoá học của nguyên tố đó?
Thí dụ 3:
Nitơ ở nhóm VA : phi kim.
Hoá trị cao nhất của Nitơ với Oxi là 5. Công thức oxit cao nhất là N2O5.
Hoá trị với hiđro là 3. Công thức hợp chất với hiđro là NH3.
Công thức hiđroxit HNO3, là axit mạnh.
Từ thí dụ đó hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong BTH với tính chất hoá học?
Vị trí nguyên tố trong BTH cho biết:
- Tính kim loại, phi kim( nhóm IA,IIA,IIIA: là kim loại( trừ B và H); VA,VIA,VIIA: là phi kim (trừ Sb, Bi, Po).
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với Oxi, hoá trị trong hợp chất với Hiđro.
- Công thức oxít cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđrô(nếu có).
- Công thức hiđrôxít tương ứng(nếu có), và tính axit, bazơ của chúng.
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học của P(z=15) với Si(z=14), S (z=16)và P với N(7), As(z=33).
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể so sánh tính chất hoá học của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận được không?
Thí dụ 4:
Trong BTH :
- Si, P, S theo thứ tự thuộc cùng chu kì 3 nên tính phi kim của Si< P
-> P có tính phi kim yếu hơn so với N và S , hiđroxit của nó là H3PO4 có tính axít yếu hơn HNO3 và H2SO4.
bth
Như vậy để so sánh tính chất hoá học của các nguyên tố cũng như tính chất axit ,bazơ của hiđroxit tương ứng tạo nên từ nguyên tố đó cần nắm vững các quy luật sau:
Trong chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân :
- Tính kim loại yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
- Oxít và Hiđrôxít có tính bazơ yếu dần, tính axít mạnh dần.
Trong nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Tính kim loại mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần.
- Oxít và Hiđrôxít có tính bazơ tăng dần, tính axít yếu dần.
Bài 10 ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó.
Vị trí của một nguyên tố trong BTH Cấu tạo nguyên tử
-Số thứ tự của nguyên tố -Số prôton,số electron
-Số thứ tự của chu kì -Số lớp electron
-Số thứ tự của nhóm A -Số electron lớp ngoài cùng
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Vị trí nguyên tố trong BTH cho biết:
- Tính kim loại, phi kim( nhóm IA,IIA,IIIA: là kim loại( trừ B và H); VA,VIA,VIIA: là phi kim (trừ Sb, Bi, Po).
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với Oxi, hoá trị trong hợp chất với Hiđro.
- Công thức oxít cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với Hiđrô(nếu có).
- Công thức hiđrôxít tương ứng(nếu có), và tính axit, bazơ của chúng.
III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn( Tính kim loại phi kim; Tính axit bazơ của oxit và hiđrôxit tuơng ứng của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm)
Bài tập vận dụng.
Bài 1. Cho nguyên tố Brom ở ô thứ 35, nhóm VIIA, chu kì 4.
Câu 1: - Số p , số e = ?
- Số lớp e trong nguyên tử ?
- Số e lớp ngoài cùng ?
Câu 2: - Br là kim loại(phi kim) ?
Hoá trị cao nhất trong oxit; CT của oxit ?
- Hoá trị với hiđro; CT hợp chất với hiđro ?
- CT hiđroxit; là axit(bazơ) ?
Bài 2. So sánh tính chất hoá học của K với Mg,Ca. Trên cơ sở đó so sánh tính bazơ(axit) của các hiđroxit tương ứng.
Bài 1. Cho nguyên tố Brom ở ô thứ 35, nhóm VIIA, chu kì 4.
Câu 1: - Số p = số e = 35
- Số lớp e trong nguyên tử :4
- Số e lớp ngoài cùng :7
Câu 2: - Br là : phi kim
- Hoá trị cao nhất trong oxit: 7; CT của oxit: Br 2 O7
- Hoá trị với hiđro: 1 ; CT hợp chất với hiđro: HBr.
- CT hiđroxit: HBrO4 là axit
Bài 2: So sánh tính chất hoá học của K với Mg,Ca. Trên cơ sở đó so sánh tính bazơ(axit) của các hiđroxit tương ứng.
Trong BTH:
- K, Ca theo thứ tự cùng thuộc chu kì 4 nên tính kim loại của K > Ca.
- Mg, Ca theo thứ tự cùng thuộc nhóm IIA nên tính kim loại của Ca> Mg.
Vậy tính kim loại của K > Ca > Mg.
Tính bazơ của KOH > Ca(OH) 2> Mg(OH) 2
Bài tập 3: Cho nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p1.
Hãy xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
Tổng số e =13
Nguyên tố p
Số lớp e = 3
Số thứ tự của nguyên tố: 13
Nhóm A
Số thứ tự của nhóm IIIA
Số thứ tự chu kỳ : 3
1s22s22p63s23p1
Số e ngoài cùng = 3
Bi tập 3:
Xin chân thành cảm ơn
Hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)