Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Đăng | Ngày 10/05/2019 | 142

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Cho biết sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn gồm những tính chất gì? Các tính chất đó biến đổi như thế nào khi điện tích hạt nhân tăng dần? Nguyên nhân?Phát biểu định luật tuần hoàn?
Đáp án
•Tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện,hóa trị các nguyên tố, tính axít và bazơ của các oxit và hydroxyt của các nguyên tố trong bảng HTTH.
•Các tính chất này biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
•Nguyên nhân: khi điện tích hạt nhân tăng dần, trong một chu kỳ cũng như trong một nhóm A ,bán kính nguyên tử các nguyên tố cũng biến đổi tuần hoàn( giảm dần hoặc tăng dần)
•Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Đ.I. Men-đe-le-ép (1834-1907)
Bài9:Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I/Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo:
Ví dụ 1: Nguyên tố kali(K) có số thứ tự là 19, thuộc chu kì 4, nhóm IA. Hãy cho biết các thông tin về cấu tạo nguyên tử K ?
●Số thứ tự 19 Kali có: Z= 19, có 19p và 19e; và ĐTHN = 19+
●Chu kỳ 4 có 4 lớp electron.
●Nhóm IA  có 1electron lớp ngoài cùng.
●Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1
•Áp dụng: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VI. a/Viết cấu hình electron của X?
b/ cho biết điện tích hạt nhân của X bằng bao nhiêu?

Cấu hình của X :1S22s22p63s23p4 .
Điện tích hạt nhân của X là 16+ .
X thuộc chu kỳ 3 là chu kỳ…
nhỏ.
 X là ngyuên tố thuộc nhóm …
X có số e lớp ngoài cùng là …
Cấu hình e lớp ngoài cùng là:
A
6e
3s23p4
•Ví dụ 2: cho cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p4. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

*Tổng số electron là 16  số thứ tự của nguyên tố là 16.
*Nguyên tố P  thuộc nhóm A.
*6e ngoài cùng  nhóm VI A.
*3 lớp electron  chu kỳ 3.
•Áp dụng: nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 20. Hãy:
a/Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X?
b/ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
a/ Zx = 20 nên ta có: 1s22s22p63s23p64s2
b/Số thứ tự: 20 ( z = 20)
Chu kỳ 4 (vì có 4 lớp e)
Nhóm: IIA (vì X là nguyên tố s và có 2 e lớp ngoài cùng.)
II/QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT:
Ví dụ: biết nguyên tố Lưu huỳnh (S) ở ô thứ 16 trong bảng tuần hoàn. Từ đó suy ra được những tính chất gì của nó?
Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra:
-Nguyên tố có tính kim loại hay phi kim.
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi.
- Công thức oxit cao nhất và hydroxyt tương ứng.
-Công thức hợp chất khí với hydro (đối với phikim)
-Oxit và hydroxyt có tính axit hay bazơ.
-S ở nhóm VI A, chu kì 3, là phi kim.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 6 công thức oxit cao nhất là SO3.
- Hóa trị đối với hydro là 2, công thức hợp chất khí với hydro là H2S
-SO3 là oxit axit và H2SO4 là axít mạnh.
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN.
1. Trong chu kì, theo chiều Z tăng:
-Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần:
-Oxít và hydroxyt có tính bazơ yếu dần, tính axít mạnh dần.
2. Trong nhóm A, theo chiều Z tăng:
-Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
-Oxit và hydroxyt có tính bazơ mạnh dần, tính axit giảm dần.
Ví dụ: So sánh tính chất hóa học của P (Z= 15) với Si (z = 14) và S (z = 15) với N (z = 7) và As (z = 33).
-Nguyên tố Si, P, S thuộc cùng một cùng chu kì có Z tăng dần theo dãy  P có tính phi kim mạnh hơn Si nhưng yếu hơn S.
Trong nhóm VIA, theo chiều Z tăng: N, P, As  tính phi kim giảm dần P có tính phi kim yếu hơn N nhưng mạnh hơn As.
Vậy P có tính phi kim mạnh hơn N và S  tính axit H3PO4 yếu hơn HNO3 và H2SO4.
Áp dụng: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: Ca(z= 20), Mg( z= 12), Be(z= 4), B(z= 5), C (z= 6), N( z=7)?Viết công thức oxít cao nhất của các nguyên tố trên? Cho biết nguyên tố nào có tính axít mạnh nhất? Oxít nào có tính bazơ mạnh nhất?
a/Tính kim loại:N< C< B< Be< Mg< Ca

b/Công thức oxít cao nhất:
CaO, MgO, BeO, B2O3, CO2, N2O5
c/ N2O5 có tính axít mạnh nhất. CaO có tính bazơ mạnh nhất
Ghi nhớ: 3 ý nghĩa của bảng HTTH:
I/Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo.
II/QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT.
III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hải Đăng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)