Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Bùi Minh Triết | Ngày 10/05/2019 | 122

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

NỘI DUNG BÀI
1. Vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử
của nguyên tố
Số electron, số proton
Số lớp electron
Số electron lớp
ngoài cùng, trừ He
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
1. Vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử
của nguyên tố
Ví dụ: Từ vị trí Br trong bảng tuần hoàn hãy suy ra cấu tạo nguyên tử Br ?
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
7 e ở lớp ngoài cùng
Số e : 35
Số proton : 35
4 lớp electron
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
1. Vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử
của nguyên tố
Ví dụ: Từ vị trí Br trong bảng tuần hoàn hãy suy ra cấu tạo nguyên tử Br ?
Số thứ tự nguyên tố
Số thứ tự chu kỳ
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
2. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Nhóm A
Nhóm B
Số thứ tự nhóm, trừ He
và 2 cột cuối nhómVIIIB
Ví dụ: Viết cấu hình e của nguyên tử Mg (Z=12). Suy ra vị trí nguyên tố Mg trong bảng tuần hoàn ?
2. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
1s2 2s2 2p6 3s2
2. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Số tt nguyên tố = 12
Chu kỳ = 3
Nhóm A
Nhóm IIA
Ví dụ: Viết cấu hình e của nguyên tử Mg (Z=12). Suy ra vị trí nguyên tố Mg ?
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
STT NHÓMA
* Kim loại: nhóm IA IIA,
IIIA (trừ H, B )
* Phi kim: nhóm VA
, VIA ,VIIA ( trừ Sb,Bi, Po )
* Khí hiếm: nhóm VIIIA
* CT oxit cao nhất-Tính chất oxit
* CT hydroxit-Tính chất hydroxit
* CT hợp chất khí với hydro
(xét từ nhóm IVA  VIIA)
- Công thức oxit cao nhất: K2O
- K là kim loại
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
Ví dụ 1: Từ vị trí K trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra tính chất hóa học cơ bản cuả K ?
K thuộc nhóm IA suy ra
- Công thức hydroxit: KOH
(oxit bazơ)
(bazơ mạnh)
- Công thức oxit cao nhất: SO3
- S là phi kim
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
Ví dụ 2: Từ vị trí S trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra tính chất hóa học cơ bản cuả S ?
S thuộc nhóm VIA suy ra
- Công thức hydroxit: H2SO4
(oxit axit)
(axit mạnh)
- Công thức hợp chất khí với hydro: H2S
III. So sánh tính chất hóa học các nguyên tố
Tính phi kim tăng dần
Tính kim loại tăng dần
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Ví dụ 1: So sánh tính chất hóa học của Ca, Mg, Ba ?
III. So sánh tính chất hóa học các nguyên tố
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Tính kim loại tăng dần theo thứ tự:
Ví dụ 1: So sánh tính chất hóa học của Ca, Mg, Ba ?
Mg < Ca < Ba

III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Ví dụ 2: So sánh tính chất hóa học của P, S, Si ?
So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Tính phi kim tăng dần theo thứ tự:
Ví dụ 2: So sánh tính chất hóa học của P, S, Si ?
Si < P < S
Viết cấu hình e của nguyên tử Fe (Z=26).
Suy ra vị trí nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cấu hình e của Fe suy ra vị trí
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần của Mg (Z = 12), Na (Z = 11), K (Z=1), Al (Z = 13).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tính kim loại tăng theo thứ tự
Al < Mg < Na < K
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Minh Triết
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)