Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Lý Hải Phong | Ngày 10/05/2019 | 91

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
HS 1 : cho dãy các chất sau đây : Li2O, BeO, B2O3, CO2, N2O5, CH4, NH3, H2O, HF, Al2O3. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với hidro
HS 2 : Viết cấu hình electron của nguyên tử� nhôm ( Z = 13). Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất trong BTH, nguyên tử Nhôm nhận hay nhường bao nhiêu electron ? Nhôm thể hiện tính chất kim loại hay phi kim ?
NỘI DUNG BÀI
Khi biết vị trí của một nguyên tố trong BTH ta có thể suy ra được cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó được hay không ? suy ra như thế nào ?
Ví dụ : Nguyên tố Al có số thứ tự là 13, thuộc chu kỳ 3, nhóm IIIA. Vị trí này giúp ta biết được gì về cấu tạo nguyên tử của nó ? Hãy cho biết hướng giải quyết bài toán này.
Hướng giải quyết :
Biết STT ? số Z+, tổng số p, tổng số e.
Biết STT của nhóm ? số electron lớp ngoài cùng hay số electron hóa trị.
Biết STT chu kì ? số lớp electron
Trả lời :
Nhóm IIIA ? có 3 electron lớp ngoài cùng
Chu kì 3 ? có 3 lớp electron
- STT là 13 ? số đơn vị điện tích hạt nhân là 13 ? 13 proton ? 13 electron.
Ví dụ 2 : Cho cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p5. Xác định vị trí của nguyên tố trên bảng tuần hoàn.
Hướng giải quyết :
Số e ngoài cùng ? STT nhóm
Từ cấu hình electron
Số lớp e ? STT chu kì
Tổng số e ? STT nguyên tố
Nguyên tố s hoặc p ? thuộc nhóm A
Trả lời :
Có 6e ngoài cùng ? thuộc nhóm VIA
Nguyên tố p ? thuộc nhóm A
- Tổng số e là 16 ? STT nguyên tố là 16.
Có 3 lớp e ? thuộc chu kì 3
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Số thứ tự nhóm A
Số thứ tự nguyên tố
Số thứ tự chu kỳ
Số lớp electron
Số electron, số proton
Số electron lớp
ngoài cùng, trừ He
Vị trí nguyên tố
cấu tạo nguyên tử
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Ví dụ: Từ vị trí Br trong bảng tuần hoàn hãy suy ra cấu tạo nguyên tử Br ?
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
7 e ở lớp ngoài cùng
Số e : 35
Số proton : 35
- Nhóm VIIA 
- STT nguyên tố: 35 
- Chu kỳ 4 
4 lớp electron
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Ví dụ: Từ vị trí Br trong bảng tuần hoàn hãy suy ra cấu tạo nguyên tử Br ?
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
Ví dụ: Viết cấu hình e của nguyên tử Mg (Z=12). Suy ra vị trí nguyên tố Mg trong bảng tuần hoàn ?
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử
1s2 2s2 2p6 3s2
Số tt nguyên tố = 12
Chu kỳ = 3
Nhóm A
Nhóm IIA
* Số electron = 12 
* 3 lớp electron 
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
* Electron cuối cùng thuộc phân lớp s 
* 2 electron hóa trị 
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2
Ví dụ: Viết cấu hình e của nguyên tử Mg (Z=12). Suy ra vị trí nguyên tố Mg ?
Khi biết vị trí của một nguyên tố trong BTH ta có thể suy ra được những tính chất hóa học cơ bản của nguyên tử nguyên tố đó được hay không ? suy ra như thế nào ?
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
STT NHÓMA
* Tính kim loại: nhóm IA IIA, IIIA (trừ H, B )
* Tính phi kim: nhóm VA, VIA,VIIA ( trừ Sb,Bi, Po )
* Khí hiếm: nhóm VIIIA
* CT oxit cao nhất -Tính chất oxit
* CT hydroxit-Tính chất hydroxit
* CT hợp chất khí với hydro
(xét từ nhóm IVA  VIIA)
- Công thức oxit cao nhất: K2O
- K là kim loại
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
Ví dụ 1: K(Z=19), nhoùm IA, chu kì 3. Từ vị trí K trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra tính chất hóa học cơ bản cuả K ?
K thuộc nhóm IA suy ra :
- Công thức hydroxit: KOH
(oxit bazơ)
(bazơ mạnh)
- Công thức oxit cao nhất: Cl2O7
- Cl là phi kim
II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố
Ví dụ 2: Bieát Cl ôû oâ thöù 17 trong BHT. Từ vị trí Cl trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra tính chất hóa học cơ bản cuả Cl ?
Cl thuộc nhóm VIIA suy ra :
- Công thức hydroxit: HClO4
(oxit axit)
(axit raát mạnh)
- Công thức hợp chất khí với hydro: HCl
Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH, ta có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được không ? So sánh như thế nào ?
III. So sánh tính chất hóa học các nguyên tố
Tính phi kim tăng dần
Tính kim loại tăng dần
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Ví dụ 1: So sánh tính chất hóa học của Ca, Mg, Ba ?
III. So sánh tính chất hóa học các nguyên tố
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Tính kim loại tăng dần theo thứ tự:
Ví dụ 1: So sánh tính chất hóa học của Ca, Mg, Ba ?
Mg < Ca < Ba

Tính bazơ của các hidroxít :
Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Ba(OH)2
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Ví dụ 2: So sánh tính chất hóa học của P, S, Si ?
So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Tính phi kim tăng dần theo thứ tự:
Ví dụ 2: So sánh tính chất hóa học của P, S, Si ?
Si < P < S
Tính axít của hidroxít : H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4
Viết cấu hình e của nguyên tử Ca (Z=20).
Suy ra vị trí nguyên tố Ca trong bảng tuần hoàn.
Cấu hình e của Ca suy ra vị trí
Xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần của Mg (Z = 12), Na (Z = 11), K (Z=1), Al (Z = 13).
Tính kim loại tăng theo thứ tự
Al < Mg < Na < K
Trắc nghiệm
Câu 1 : Trong BTH, nguyên tố X có STT là 15, nguyên tố X thuộc :
Chu kì 3, nhóm IVA c. chu kì 3, nhóm VA
Chu kì 4 nhóm VA d. chu kì 4 nhóm IVA
? Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p3
Từ cấu hình electron suy ra :
Có 3 lớp electron ? chu kì 3
Có 5 electron ở lớp ngoài cùng đang xếp lên phân lớp p ? nhóm VA
Câu 2 : Cho các nguyên tố 20Ca, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P.
Các nguyên tố thuộc cùng chu kì là :
Mg, Al, Si C. Mg, Al, Si, P
Mg, Al, Ca D. Mg, Al, Si, Ca
b. Thứ tự tính kim loại tăng dần là :
P < Si < Al < Mg < Ca
P < Si < Mg < Al < Ca
P < Si < Al < Ca < Mg
P < Al < Mg < Si < Ca
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Hải Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)